Một doanh nghiệp muốn hoạt động thì cần phải có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp với cơ quan Nhà nước, doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận này. Đây được xem như bản giấy khai sinh của mỗi doanh nghiệp. Bài viết sau đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về những điều cần biết về giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mục Lục
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là gì?
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy chứng nhận của cơ quan hành chính Nhà nước, là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp và là cơ sở xác định nghĩa vụ bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp của Nhà nước.
Theo Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Đặc điểm của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có một số đặc điểm cơ bản như sau
Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là loại giấy phép được cơ quan hành chính công của Nhà nước cấp phép được quy định tại Điều 13 của Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Đó là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).
Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thể hiện một vài nội dung quy định tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020, gồm có:
- Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo Điều 34 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, các thông tin trên Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp có quyền hoạt động kinh doanh hợp pháp kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ những trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đầy đủ những điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020 dưới đây:
- Ngành và nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Đối với việc kinh doanh những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện luật định trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
- Tên của doanh nghiệp cần được đặt theo đúng quy định pháp luật hiện hành;
Tên doanh nghiệp được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ giao dịch, các hóa đơn, chứng từ của doanh nghiệp, do đó, tên doanh nghiệp phải có khả năng phân biệt, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ đúng quy định;
Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định của Luật này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định tại khoản 20 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.. Tùy từng loại hình doanh nghiệp và nội dung đăng ký mà chủ thể đăng ký doanh nghiệp cần nộp các loại giấy tờ khác nhau phù hợp với yêu cầu của pháp luật.
- Nộp đầy đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật về phí, lệ phí.
Đối với trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, pháp luật quy định, lệ phí cho chủ thể đăng ký (theo quy định tại Điều 5 Thông tư 47/2019/TT-BTC). Doanh nghiệp có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký và nộp phí để nhận qua đường bưu điện.
Lưu ý: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.
>>> Tham khảo thêm về: Giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Tùy vào loại hình doanh nghiệp mà có các mẫu giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khác nhau.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân. Tải tại đây.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên. Tải tại đây.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên. Tải tại đây
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần. Tải tại đây.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh. Tải tại đây.
Luật sư hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp
Luật sư hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp
Luật sư tư vấn giải quyết khiếu nại hành vi gây ô nhiễm của cơ sở kinh doanh:
- Hướng dẫn soạn thảo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Tư vấn các thủ tục nộp đơn đăng ký doanh nghiệp;
- Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền;
- Hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác liên quan đến vấn đề xin cấp giấy phép đăng ký doanh nghiệp.
Qua bài viết trên, Luật Long Phan PMT đã giải đáp cho Quý khách về Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc gì hay có nhu cầu được tư vấn luật doanh nghiệp cụ thể hơn hoặc các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ luật sư doanh nghiệp của công ty Luật Long Phan qua số Hotline 1900.63.63.87.
>>> Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:
- Tư Vấn Thành Lập Doanh Nghiệp Chi Tiết Uy Tín Miễn Phí
- Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Kinh Doanh Bảo Hiểm
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.