Tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên

Tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên là dịch vụ quan trọng giúp các nhà đầu tư cá nhân hiểu rõ và tuân thủ đúng quy trình pháp lý theo Luật Doanh nghiệp. Khi tiến hành Tư vấn thủ tục thành lập Công ty, chuyên gia sẽ hướng dẫn chi tiết về việc chuẩn bị hồ sơ cần thiết. Quy trình Tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên còn bao gồm việc hỗ trợ xác định vốn điều lệ phù hợp, lựa chọn ngành nghề kinh doanh chính xác và đăng ký mã số thuế sau khi được cấp giấy phép. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp chi tiết thủ tục thành lập công ty TNHH MTV 

Tư vấn thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên
Thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập Công ty TNHH một thành viên là gì?

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Về chủ sở hữu

Theo khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có tài sản thì có quyền thành lập công ty, trừ các trường hợp sau đây thì không được lập công ty: 

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam, công an nhân dân;
  • Cán bộ trong doanh nghiệp nhà nước;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Về tên doanh nghiệp, tên công ty

Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố:

  • Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn;
  • Tên riêng của doanh nghiệp;

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Tên công ty trách nhiệm hữu hạn không được vi phạm các nguyên tắc sau đây:

  • Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký, cụ thể:
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
  • Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Lưu ý: Trong trường hợp tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài thì tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.

Về vốn doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Công ty tự quyết định mức vốn khi đăng ký thành lập và ghi trong Điều lệ công ty. Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Như vậy, trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty phải góp đủ số vốn. Nếu không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.

Về ngành nghề kinh doanh

Những ngành nghề bị cấm kinh doanh như:

  • Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Ngoài những ngành nghề cấm ra, doanh nghiệp chọn ngành nghề kinh doanh trong Quyết định 27/2018/QĐ-TTg, do Thủ tướng Chính Phủ ban hành ngày 06/07/2018 về Hệ thống ngành kinh tế để đăng ký kinh doanh. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.

Về trụ sở của công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Trụ sở công ty phải liên lạc được để nhận các thông báo của cơ quan thuế, tránh các trường hợp không gửi được thông báo thuế dẫn đến doanh nghiệp bị tình trạng không hoạt động kinh doanh tại trụ sở, cơ quan thuế sẽ khóa mã số thuế.

Chung cư có chức năng để ở thì không được phép đặt địa chỉ trụ sở công ty để thực hiện chức năng kinh doanh ở đó, tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh cho những khu xác định và cụ thể như lầu trệt, tầng 1, tầng 2… Còn đối với những địa chỉ khác có xác định địa chỉ rõ ràng thì các bạn hoàn toàn có thể đặt địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp để kinh doanh.

Hồ sơ đăng ký cần chuẩn bị

Căn cứ quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm: 

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

==>>CLICK TẢI MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

2. Điều lệ công ty.

3. Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ cần chuẩn bị để mở công ty
Hồ sơ cần chuẩn bị để mở công ty

Trình tự thực hiện việc nộp hồ sơ và nhận kết quả

Bước 1: Người đại diện theo pháp luật kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 2: Người đại diện theo pháp luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

Bước 4: Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chuyên viên sẽ gửi hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung hồ sơ đầy đủ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ban hành thông báo và yêu cầu người nộp hồ sơ tiến hành nộp lại hồ sơ bản gốc.

Bước 5: Người nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ bản gốc và nhận kết quả.

Tư vấn về việc thành lập công ty TNHH một thành viên

  • Tư vấn thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên
  • Tư vấn hoàn thiện giấy đề nghị đăng ký kinh doanh thành lập công ty TNHH một thành viên;
  • Tư vấn pháp luật về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty;
  • Tư vấn pháp luật về các vấn đề khác có liên quan;
  • Tư vấn nội dung điều lệ và tiến hành soạn thảo điều lệ Công ty TNHH một thành viên;
  • Tư vấn và soạn thảo danh sách người đại diện theo uỷ quyền;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư;
  • Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký khắc dấu và liên hệ khắc dấu cho Doanh nghiệp
Đăng ký mẫu dấu cho riêng công ty
Đăng ký mẫu dấu cho riêng công ty

Trên đây là phần trình bày của chúng tôi về thủ tục thành lập Công ty TNHH một thành viên. Trường hợp quý bạn đọc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc thành lập mới doanh nghiệp hoặc cần tư vấn pháp luật Doanh nghiệp, xin vui lòng gọi ngay đến Công ty Luật Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được hướng dẫn kịp thời. Xin cảm ơn.

Tags:

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87