Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không theo quy định hiện hành

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không vốn đã được pháp luật quy định cụ thể. Căn cứ quy định hiện hành thì việc kinh doanh vận tải hàng không phải đáp ứng về mặt cơ sở vật chất, vốn, đảm bảo tàu bay,… và hơn hết là chủ thể kinh doanh. Đây là những quy định về chuyên ngành có tính phúc tạp trong hoạt động kinh doanh vận tải hàng không. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn vấn đề này.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Thế nào là kinh doanh vận tải hàng không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 92/2016/NĐ-CP thì kinh doanh vận tải hàng không bao gồm hai hình thức là: kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung. Trong đó:

  • Kinh doanh vận chuyển hàng không là việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi bằng đường hàng không và nhằm mục đích sinh lợi;
  • Kinh doanh hàng không chung là hoạt động hàng không chung nhằm mục đích sinh lợi bằng tàu bay trừ tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ theo quy định tại Điều 21 Luật hàng không dân dụng Việt Nam.

Như vậy, đây là loại hình kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực hàng không dân dụng.

Chủ thể có quyền kinh doanh vận tải hàng không gồm những ai?

Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 và các văn bản hướng dẫn, kinh doanh vận chuyển hàng hóa nói riêng và kinh doanh vận chuyển hàng không nói chung là ngành kinh doanh có điều kiện và do doanh nghiệp vận chuyển hàng không (còn gọi là các hãng hàng không) thực hiện.

Theo đó, chủ thể có quyền kinh doanh vận tải hàng không phải là các hãng hàng không, bao gồm hãng hàng không Việt Nam và hãng hàng không nước ngoài.

Điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Căn cứ theo các quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006, Nghị định số 92/2016/NĐ-CP, Nghị định số 89/2019/NĐ-CP, Nghị định số 30/2013/NĐ-CP, hãng hàng không muốn kinh doanh vận tải hàng không phải đáp ứng các điều kiện như sau:

  • Phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không.
  • Đáp ứng các điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác, tổ chức bộ máy, vốn, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 của Nghị định này.
  • Được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép kinh doanh vận tải hàng không sau khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
  • Các quy định tại Chương này không áp dụng đối với lĩnh vực đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ thành viên tổ lái, giáo viên huấn luyện.

Cụ thể các điều kiện này bao gồm:

Điều kiện về phương án bảo đảm có tàu bay khai thác

Phương án bảo đảm có tàu bay khai thác bao gồm các nội dung sau đây:

  1. Số lượng, chủng loại tàu bay, tuổi của tàu bay;
  2. Hình thức chiếm hữu;
  3. Phương án khai thác, bảo dưỡng và nguồn nhân lực bảo đảm khai thác, bảo dưỡng tàu bay.

Số lượng tàu bay duy trì trong suốt quá trình kinh doanh vận tải hàng không tối thiểu là 03 tàu bay đối với kinh doanh vận chuyển hàng không; tối thiểu là 01 tàu bay đối với kinh doanh hàng không chung.

Điều kiện về tổ chức bộ máy được quy định như sau:

Có tổ chức bộ máy thực hiện hệ thống quản lý an toàn, an ninh, hoạt động khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay, khai thác mặt đất.

Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách trong hệ thống quản lý an toàn, an ninh, khai thác tàu bay, bảo dưỡng tàu bay, huấn luyện bay phải có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm công tác liên tục trong lĩnh vực được bổ nhiệm, có văn bằng, chứng chỉ được cấp hoặc công nhận theo quy định của pháp luật về hàng không dân dụng.

Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, số thành viên là người nước ngoài không được vượt quá một phần ba tổng số thành viên tham gia bộ máy điều hành.

Điều kiện về vốn được quy định như sau:

Mức vốn tối thiểu (bao gồm vốn chủ sở hữu và vốn vay) để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển hàng không:

  1. Khai thác đến 10 tàu bay: 300 tỷ đồng Việt Nam;
  2. Khai thác từ 11 đến 30 tàu bay: 600 tỷ đồng Việt Nam;
  3. Khai thác trên 30 tàu bay: 700 tỷ đồng Việt Nam.

Mức vốn tối thiểu để thành lập và duy trì doanh nghiệp kinh doanh hàng không chung: 100 tỷ đồng Việt Nam.

Điều kiện về phương án kinh doanh và chiến lược phát triển của doanh nghiệp bao gồm các nội dung sau:

Đánh giá nhu cầu và xu hướng phát triển của thị trường.

Đánh giá thực tiễn và mức độ cạnh tranh dịch vụ được cung cấp trên thị trường.

Chiến lược phát triển sản phẩm vận chuyển hàng không, chiến lược phát triển đội tàu bay và kế hoạch phát triển kinh doanh của 05 năm đầu kể từ ngày khai thác.

Hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng khôngHồ sơ khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không

Các thủ tục, hồ sơ khi thành lập doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không

Các hồ sơ xin cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh hàng không chung bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 92/2016/NĐ-CP (tải mẫu tại đây);
  • Báo cáo (kèm tài liệu chứng minh) về việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận chuyển hàng không trong đó gồm các nội dung: Phương án về số lượng tàu bay dự kiến khai thác; phương án tổ chức bộ máy bảo đảm khai thác tàu bay, kinh doanh vận tải hàng không, phương án kinh doanh và chiến lược phát triển sản phẩm; nhãn hiệu dự kiến sử dụng; sơ đồ bộ máy tổ chức của doanh nghiệp;
  • Bản chính văn bản xác nhận vốn;
  • Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu chính) các giấy tờ sau: quyết định bổ nhiệm, hợp đồng lao động, bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn của những người phụ trách theo quy định;
  • Hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận về việc mua, thuê mua hoặc thuê tàu bay;
  • Bản sao Điều lệ hoạt động của doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên, cổ đông tại thời điểm nộp hồ sơ; danh sách thành viên, cổ đông đảm bảo đầy đủ các thông tin: Họ và tên; ngày tháng năm sinh; quốc tịch; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại; tỷ lệ phần vốn góp hay số cổ phần nắm giữ; người đại diện quản lý phần vốn góp đối với thành viên, cổ đông là tổ chức; thỏa thuận góp vốn của các cổ đông, thành viên (bản sao có xác nhận của doanh nghiệp hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).

Doanh nghiệp gửi hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam sau khi đã đáp ứng đầy đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải hàng không và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định trên .

Dịch vụ tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hàng khôngDịch vụ tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Dịch vụ tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hàng không

Luật sư tư vấn điều kiện kinh doanh vận tải hàng không:

  • Dịch vụ soạn thảo giấy đăng ký kinh doanh vận tải hàng không;
  • Tư vấn các điều kiện được phép kinh doanh vận tải hàng không;
  • Tư vấn các thủ tục nộp đơn đăng ký kinh doanh vận tải hàng không;
  • Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ các vấn đề pháp lý khác liên quan đến vấn đề xin giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải hàng không.

Qua bài viết trên, Luật Long Phan đã giải đáp cho Quý khách về điều kiện kinh doanh vận tải hàng không. Nếu Quý khách còn bất cứ thắc mắc gì hay có nhu cầu được tư vấn cụ thể hơn hoặc các vấn đề liên quan về quá trình đăng ký kinh doanh vận tải hàng không, vui lòng liên hệ Công ty Luật Long Phan PMT qua số Hotline 1900.63.63.87.

>>> Một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:

Tags:

Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87