Giám định thương tích 3% có đi tù tội cố ý gây thương tích?

Giám định thương tích 3% có đi tù không? Tội cố ý gây thương tích là hành vi nguy hiểm cho xã hội, xâm phạm đến sức khỏe của người khác. Giám định thương tích là căn cứ để xác định mức độ tổn hại sức khỏe, từ đó làm cơ sở truy cứu trách nhiệm hình sự. Vậy, giám định thương tích 3% có đi tù không? Trường hợp nào bị khởi tố và khung hình phạt cho tội cố ý gây thương tích là bao nhiêu năm? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này.

Giám định thương tích 3% có đi tù
Giám định thương tích 3% có đi tù

Vai trò của giám định tỉ lệ tổn thương cơ thể đối với tội cố ý gây thương tích

Giám định tỉ lệ tổn thương cơ thể là quá trình xác định mức độ tổn hại sức khỏe của một người do tác động từ bên ngoài, thường là do hành vi cố ý gây thương tích. Kết quả giám định này là căn cứ quan trọng để cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Tòa án xác định mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội, từ đó đưa ra quyết định khởi tố, truy tố và xét xử. Cụ thể kết quả giám định có vai trò sau:

  • Giám định thương tích giúp xác định chính xác mức độ tổn hại sức khỏe của nạn nhân, từ đó làm rõ hành vi phạm tội của người gây thương tích.
  • Kết quả giám định là căn cứ để xác định khung hình phạt phù hợp, đảm bảo tính công bằng, nghiêm minh của pháp luật.
  • Trong trường hợp nạn nhân có yêu cầu bồi thường thiệt hại, kết quả giám định thương tích là căn cứ để xác định mức bồi thường hợp lý.

>>> Xem thêm: Thời gian xin giám định vết thương sau khi bị đánh bao lâu

Có đi tù tội cố ý gây thương tích khi giám định thương tích 3%?

Nhiều người lầm tưởng rằng chỉ khi tỷ lệ thương tích từ 11% trở lên mới bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, theo quy định tại khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017  người có hành vi cố ý gây thương tích 3% vẫn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
  • Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
  • Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
  • Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
  • Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
  • Có tính chất côn đồ;
  • Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.

Khung hình phạt tội cố ý gây thương tích

Tội cố ý gây thương tích quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 với các khung hình phạt sau:

Khung 1

Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm nếu tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc các trường hợp nêu trên.

Khung 2

Phạt tù từ 02 năm đến 06 năm nếu:

  • Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%.
  • Gây thương tích cho 02 người trở lên, mỗi người từ 11% đến 30%.
  • Phạm tội 02 lần trở lên.
  • Tái phạm nguy hiểm.
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều 134 bộ luật hình sự 2015 sửa đổi 2017.

Khung 3

Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm nếu:

  • Tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên thuộc trường hợp tại điểm b khoản 4 Điều này;
  • Gây thương tích cho 02 người trở lên, mỗi người từ 31% đến 60%.
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31 % đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Khung 4

Phạt tù từ 07 năm đến 14 năm nếu:

  • Làm chết người.
  • Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên.
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên.
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61 % trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.

Khung 5

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân nếu:

  • Làm chết 02 người trở lên.
  • Gây thương tích cho 02 người trở lên, mỗi người 61% trở lên và thuộc các trường hợp nêu trên.

Ngoài ra, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm đối với người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.

Mức hình phạt tội cố ý gây thương tích
Mức hình phạt tội cố ý gây thương tích

>>> Xem thêm: Cách xác định bao nhiêu phần trăm thương tật vụ án hình sự

Dịch vụ luật sư bào chữa tội cố ý gây thương tích tại Luật Long Phan PMT

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ luật sư bào chữa chuyên nghiệp, uy tín cho các trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội cố ý gây thương tích. Sau đây là các dịch vụ của Chúng tôi:

  • Tư vấn các yếu tố cấu thành tội phạm và mức hình phạt;
  • Tư vấn các tình tiết tăng nặng, giảm nhệ trách nhiệm hình sự;
  • Thu thập chứng cứ, tài liệu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng;
  • Phân tích, đánh giá chứng cứ, đưa ra luận cứ bào chữa sắc bén;
  • Tham gia các buổi làm việc với cơ quan điều tra, viện kiểm sát, tòa án để bảo vệ quyền lợi của khách hàng;
  • Nghiên cứu hồ sơ vụ án, đưa ra các nhận định pháp lý chính xác, khách quan;
  • Tư vấn cho khách hàng về quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình tố tụng;
  • Soạn thảo các văn bản pháp lý cần thiết như đơn xin giảm nhẹ hình phạt,kháng cáo,…
  • Tư vấn và giải đáp các vấn đề khác có liên quan.
Luật sư bào chữa tội cố ý gây thương tích
Luật sư bào chữa tội cố ý gây thương tích

Câu hỏi thường gặp (FAQ) về giám định thương tích và tội cố ý gây thương tích

Quý khách hàng có thể tham khảo các câu hỏi thường gặp dưới đây:

Giám định thương tích 3% có phải lúc nào cũng bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?

Không phải lúc nào cũng vậy. Theo quy định của pháp luật, mặc dù tỷ lệ thương tích là 3%, nhưng hành vi gây thương tích đó phải thuộc một trong các trường hợp được liệt kê tại khoản 1 Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 mới có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Những yếu tố nào được xem là tình tiết tăng nặng trong tội cố ý gây thương tích?

Các tình tiết tăng nặng bao gồm: sử dụng vũ khí nguy hiểm, gây thương tích cho trẻ em, người già, người không có khả năng tự vệ, hoặc phạm tội có tổ chức, có tính chất côn đồ.

Nếu nạn nhân không yêu cầu khởi tố, người gây thương tích có tránh được trách nhiệm hình sự không?

Trong một số trường hợp, ngay cả khi nạn nhân không yêu cầu khởi tố, cơ quan điều tra vẫn có thể tiến hành điều tra và truy tố nếu hành vi gây thương tích đó gây nguy hiểm cho xã hội.

Người gây thương tích có được hưởng khoan hồng nếu bồi thường thiệt hại cho nạn nhân không?

Việc bồi thường thiệt hại có thể được xem là một tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, nhưng không đảm bảo hoàn toàn việc tránh khỏi hình phạt.

Trong trường hợp gây thương tích cho nhiều người, mức phạt được tính như thế nào?

Mức phạt sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ thương tích của từng người và tổng thể mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội, theo các khung hình phạt quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự.

Nếu người gây thương tích có tiền sử bệnh tâm thần, họ có phải chịu trách nhiệm hình sự không?

Nếu tại thời điểm gây thương tích, người đó mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi do bệnh tâm thần, họ có thể được miễn trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên, cần có kết luận giám định pháp y tâm thần.

Luật sư có vai trò gì trong việc bảo vệ quyền lợi của người bị buộc tội cố ý gây thương tích?

Luật sư sẽ tư vấn pháp lý, thu thập chứng cứ, đưa ra luận cứ bào chữa, và tham gia vào quá trình tố tụng để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của khách hàng.

Kết luận

Như vậy, giám định thương tích 3% vẫn có thể dẫn đến trách nhiệm hình sự nếu có các yếu tố cấu thành tội phạm theo quy định của pháp luật. Để được tư vấn chi tiết hơn về các vấn đề pháp lý hình sự, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ.

Tags: , , , , , , , , ,

Võ Tấn Lộc

Luật sư Võ Tấn Lộc- thành viên đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang là luật sư thành viên tại công ty Luật Long Phan PMT. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn giải quyết hầu như tất cả các vấn đề liên quan đến Dân sự, Đất đai, hành chính, Hình sự và các lĩnh vực pháp lý khác, đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng dân sự, hình sự bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp, vụ án hình sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87