Nhà đầu tư có thể dùng cổ phần của mình để cầm cố hay không

Nhà đầu tư có thể dùng cổ phần của mình để cầm cố theo quy định pháp luật hiện hành. Cổ phần được xem là tài sản và giấy tờ có giá, do đó có thể sử dụng làm đối tượng cầm cố. Quá trình cầm cố cổ phần cần tuân thủ các quy định về hợp đồng cầm cố và thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm. Bài viết dưới đây của Chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các vấn đề pháp lý liên quan đến việc cầm cố cổ phần của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư cầm cố cổ phần

Nhà đầu tư cầm cố cổ phần

Các loại tài sản được dùng để cầm cố

Pháp luật Việt Nam quy định nhiều loại tài sản có thể được sử dụng để cầm cố. Theo Điều 295 Bộ Luật Dân sự 2015 và Chương II Nghị định 21/2021/NĐ-CP, tài sản bảo đảm bao gồm tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai. Điều này mở rộng phạm vi tài sản có thể cầm cố.

Các loại tài sản chính được phép cầm cố bao gồm:

  • Động sản: ô tô, xe máy, đồ điện tử, trang sức…
  • Bất động sản: nhà ở, đất đai, công trình xây dựng…
  • Giấy tờ có giá: cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi…
  • Quyền tài sản: quyền đòi nợ, quyền sở hữu trí tuệ…
  • Tài sản hình thành trong tương lai như nhà ở hình thành trong tương lai

Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định một số tài sản không được phép cầm cố như tài sản thuộc sở hữu nhà nước không được phép chuyển nhượng. Việc cầm cố tài sản phải tuân thủ quy định của Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật liên quan.

>>>Xem thêm: Thủ tục nhận tài sản bảo đảm là cổ phần, phần vốn góp trong doanh nghiệp

Cổ phần có phải là tài sản để cầm cố hay không?

Cổ phần được xem là một loại tài sản và có thể được sử dụng để cầm cố theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 định nghĩa tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản. Cổ phần thuộc loại này.

Theo khoản 8 Điều 6 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010, giấy tờ có giá là bằng chứng xác nhận nghĩa vụ trả nợ giữa tổ chức phát hành và người sở hữu. Cổ phiếu, là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty cổ phần, được coi là giấy tờ có giá.

Điều 15 Nghị định 21/2021/NĐ-CP quy định rõ chủ thể góp vốn được dùng cổ phần, phần vốn góp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Như vậy, cổ phần hoàn toàn có thể được sử dụng làm tài sản cầm cố theo quy định hiện hành.

Hợp đồng cầm cố tài sản đúng quy định

Hợp đồng cầm cố tài sản cần tuân thủ các quy định của pháp luật để đảm bảo hiệu lực. Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015 quy định hợp đồng cầm cố có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

Theo Điều 22 Nghị định 21/2021/NĐ-CP, hợp đồng cầm cố có hiệu lực như sau:

  • Hợp đồng được công chứng, chứng thực có hiệu lực từ thời điểm công chứng, chứng thực.
  • Hợp đồng không công chứng, chứng thực có hiệu lực từ thời điểm các bên thỏa thuận hoặc thời điểm giao kết.

Nội dung hợp đồng cầm cố cần có các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin các bên tham gia hợp đồng;
  • Mô tả tài sản cầm cố;
  • Giá trị nghĩa vụ được bảo đảm;
  • Phương thức, thời hạn thực hiện nghĩa vụ;
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên;
  • Phương thức xử lý tài sản cầm cố.

Hợp đồng cầm cố phải tuân thủ quy định về hình thức, nội dung để đảm bảo hiệu lực pháp lý và bảo vệ quyền lợi các bên.

Hợp đồng cầm cố đúng chuẩn

Hợp đồng cầm cố đúng chuẩn

>>>Xem thêm: Tài sản cầm cố bị hư hỏng thì bên nhận cầm cố có phải bồi thường

Thủ tục cầm cố cổ phần của nhà đầu tư

Thủ tục cầm cố cổ phần của nhà đầu tư cần tuân thủ quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm và quản lý cổ đông. Các bước chính trong quá trình cầm cố cổ phần bao gồm:

  1. Bước 1: Ký kết hợp đồng cầm cố: Nhà đầu tư và bên nhận cầm cố thỏa thuận các điều khoản và ký kết hợp đồng cầm cố cổ phần.
  2. Bước 2: Thông báo cho công ty: Nhà đầu tư cần thông báo cho công ty phát hành cổ phần về việc cầm cố. Công ty sẽ ghi nhận thông tin cầm cố vào sổ đăng ký cổ đông.
  3. Bước 3: Đăng ký giao dịch bảo đảm: Các bên thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền theo quy định.
  4. Bước 4: Bàn giao giấy tờ: Nhà đầu tư bàn giao cổ phiếu hoặc giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho bên nhận cầm cố (nếu có).
  5. Bước 5: Thực hiện quyền cổ đông: Trong thời gian cầm cố, các quyền của cổ đông vẫn thuộc về nhà đầu tư, trừ khi có thỏa thuận khác.

Nhà đầu tư cần lưu ý tuân thủ đầy đủ các thủ tục nêu trên để đảm bảo tính pháp lý của giao dịch cầm cố cổ phần.

Tư vấn thủ tục cầm cố cổ phần của nhà đầu tư

Tại Long Phan PMT, Chúng tôi tư vấn chuyên sâu dịch vụ luật sư tư vấn thủ tục cầm cố cổ phần của nhà đầu tư. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Phân tích tính pháp lý của cổ phần dự định cầm cố.
  • Rà soát hồ sơ pháp lý của công ty phát hành cổ phần.
  • Tư vấn về điều kiện và giới hạn cầm cố cổ phần theo quy định.
  • Soạn thảo hợp đồng cầm cố cổ phần.
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm.
  • Tư vấn về quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch.
  • Hỗ trợ thủ tục thông báo cho công ty phát hành.
  • Đánh giá rủi ro và đề xuất biện pháp bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư.
  • Tư vấn về thuế liên quan đến giao dịch cầm cố cổ phần.
  • Hỗ trợ giải quyết tranh chấp phát sinh (nếu có).
  • Tư vấn về thủ tục xử lý tài sản cầm cố khi vi phạm nghĩa vụ.
  • Cập nhật quy định pháp luật mới về cầm cố cổ phần.

Tư vấn cầm cố cổ phần

Tư vấn cầm cố cổ phần

>>>Xem thêm: Tranh chấp cầm cố nhà bằng giấy tay giải quyết như thế nào?

Nhà đầu tư có thể dùng cổ phần của mình để cầm cố theo quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, quá trình này cần tuân thủ các thủ tục pháp lý chặt chẽ. Để được tư vấn chi tiết về cầm cố cổ phần, Quý khách hàng vui lòng liên hệ hotline 1900636387. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ Quý khách thực hiện giao dịch cầm cố cổ phần an toàn, hiệu quả và đúng quy định pháp luật.

Scores: 4.5 (35 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8