Chủ doanh nghiệp tư nhân có được góp vốn thành lập công ty cổ phần

Chủ doanh nghiệp tư nhân có được góp vốn thành lập công ty cổ phần là vấn đề mà nhiều chủ doanh nghiệp tư nhân quan tâm. Vậy chủ doanh nghiệp có được góp vốn thành lập công ty cổ phần không? Thủ tục để góp vốn như thế nào. Hãy cùng Luật Long Phan tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Chủ doanh nghiệp tư nhân góp vốn vào công ty cổ phần

Chủ doanh nghiệp tư nhân góp vốn vào công ty cổ phần

Chủ doanh nghiệp tư nhân có được góp vốn thành lập công ty cổ phần?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về doanh nghiệp tư nhân như sau: Doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Như vậy, doanh nghiệp tư nhân không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 188 Luật Doanh nghiệp quy định:

Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

Theo quy định này, chủ doanh nghiệp chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Và không có quy định nào cấm việc chủ doanh nghiệp tư nhân góp vốn thành lập, mua cổ phần tại công ty khác. Vì vậy, chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn có thể góp vốn thành lập công ty cổ phần.

>>>Xem thêm: Trường hợp nào không được góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào công ty

Điều kiện chủ doanh nghiệp tư nhân góp vốn thành lập công ty cổ phần

Chủ doanh nghiệp tư nhân muốn góp vốn thành lập công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, Điều kiện về chủ thể góp vốn:

Căn cứ  khoản 1 và 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền góp vốn thành lập và quản lý công ty cổ phần tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp được quy định dưới đây:

  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

Thứ hai, Tài sản góp vốn

Theo điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tài sản góp vốn như sau:

  • Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
  • Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Thứ ba, Quy định về thanh toán tài sản góp vốn

Căn cứ khoản 1 Điều 113 Luật Doanh nghiệp 2020, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn.

Trong trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản khoảng thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản sẽ không tính vào thời hạn góp vốn. Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Theo đó, cổ đông góp vốn cần thanh toán đầy đủ theo số cổ phần đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày. Trừ trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng có quy định khác hoặc góp bằng tài sản cần thời gian vận chuyển và thủ tục hành chính thời gian sẽ được thay đổi.

>>>Xem thêm: Thủ Tục Góp Vốn Đối Với Nhà Đầu Tư Nước Ngoài

Điều kiện góp vốn vào công ty cổ phần của chủ doanh nghiệp tư nhân

Điều kiện góp vốn vào công ty cổ phần của chủ doanh nghiệp tư nhân

Thủ tục góp vốn thành lập công ty cổ phần của chủ doanh nghiệp tư nhân

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, để làm thủ tục góp vốn bằng tài sản vào công ty, bạn phải thực hiện các thủ tục như sau:

Bước 1: Ký hợp đồng góp vốn bằng tài sản

Theo quy định tại Điều 385 Bộ Luật Dân Sự 2015: Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Căn cứ khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Từ hai quy định trên, để đảm bảo vệ mặt pháp lý khi chủ doanh nghiệp tư nhân góp vốn thành lập công ty cổ phần cần ký kết hợp đồng. Trong trường hợp tài sản góp vốn mà pháp luật có quy định phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện công chứng, chứng thực.

Bước 2: Tiến hành bàn giao tài sản trên thực tế

Bước 3: Thực hiện thủ tục sang tên chủ sở hữu và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đứng tên công ty

Bước này chỉ áp dụng đối với những tài sản góp vốn thành lập công ty cổ phần có đăng ký quyền sở hữu. Bên cạnh việc đăng ký quyền sở hữu còn thực đóng các khoản phí, lệ phí, thuế cho Nhà nước

Bước 4: Ghi nhận tư cách thành viên của công ty cổ phần

Công ty cổ phần cấp giấy chứng nhận sở hữu cổ phần và lập sổ đăng ký cổ đông

>>> Xem thêm: Thủ Tục Góp Vốn Bằng Tài Sản Không Đăng Ký Quyền Sở Hữu

Thủ tục góp vốn của chủ doanh nghiệp tư nhân

Tư vấn góp vốn thành lập công ty cổ phần

Quý đọc giả có thể tham khảo một số dịch vụ tư vấn góp vốn thành lập công ty như sau:

  • Tư vấn điều kiện thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn các lưu ý khi thành lập công ty cổ phần để đảm bảo hạn chế tối đa các rủi ro pháp lý
  • Tư vấn thủ tục góp vốn vào công ty cổ phần mới nhất
  • Tư vấn thời hạn phải góp đủ số vốn đã cam kết thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn, hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn hồ sơ cần chuẩn bị thành lập công ty cổ phần
  • Tư vấn các nghĩa vụ tài chính khi thành lập công ty cổ phần
  • Đại diện theo ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần cho khách hàng

Tóm lại, Chủ doanh nghiệp tư nhân được góp vốn thành lập công ty cổ phần, tuy nhiên quá trình đòi hỏi sự hiểu biết và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp lý. Chính vì vậy, để góp vốn vào công ty cổ phần cần đáp ứng điều kiện về hồ sơ đăng ký và thủ tục thực hiện. Nếu quý đọc giả có thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được luật sư doanh nghiệp tư vấn và hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87