Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án là một trong những phương thức phổ biến và quan trọng để giải quyết các bất đồng phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Đây là cơ chế được pháp luật quy định nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể kinh doanh. Với tư cách là cơ quan xét xử của Nhà nước, Tòa án thực hiện việc giải quyết các tranh chấp kinh doanh thương mại thông qua một trình tự, thủ tục chặt chẽ được luật định, đảm bảo tính khách quan, công bằng và hiệu quả.. Để biết thêm chi tiết về phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại này, Luật Long Phan xin mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.
Kinh doanh thương mại luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro tranh chấp
Tranh chấp kinh doanh thương mại là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Thương mại 2005 quy định hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.
Như vậy tranh chấp thương mại chính là tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại, khi có sự mâu thuẫn về quyền và lợi ích vật chất giữa các thương nhân (hoặc 1 bên là thương nhân). Bởi mục đích chính của hoạt động thương mại là mục đích sinh lời, nên khi không thỏa mãn được yếu tố này thì sẽ phát sinh tranh chấp.

Trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp tại Tòa án
Việc giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại tòa án được thực hiện theo trình tự, thủ tục được quy định tại BLTTDS 2015:
Tòa án có thẩm quyền giải quyết
- Xác định thẩm quyền giải quyết theo vụ việc: căn cứ theo điểm khoản Điều 30 BLTTDS 2015 thì đối với tranh chấp liên quan đến kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền xét xử của Tòa án.
- Xác định thẩm quyền theo cấp của tòa án: những tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận thuộc thẩm quyền của Tòa án cấp huyện. Những tranh chấp về kinh doanh thương mại có yếu tố nước ngoài sẽ do tòa án cấp tỉnh giải quyết.
- Xác định thẩm quyền theo lãnh thổ: Tòa án nơi bị đơn có trụ sở sẽ có thẩm quyền giải quyết. Ngoài ra, cần lưu ý một số trường hợp lựa chọn tòa án theo yêu cầu của nguyên đơn được quy định tại Điều 40 BLTTDS 2015
Hồ sơ khởi kiện
Đơn khởi kiện
Đơn khởi kiện phải tuân thủ nghiêm ngặt mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017.
>>> Tải về: Mẫu đơn khởi kiện dân sự
Theo khoản 4, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
- Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
- Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
- Thông tin pháp lý của người khởi kiện, người bị kiện, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan (nếu có)
- Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
- Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
- Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.
Các tài liệu khác đính kèm theo đơn khởi kiện
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý
- Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện
Theo khoản 5, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự thì kèm theo đơn khởi kiện phải có tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.
Chứng cứ phải được sắp xếp theo trình tự thời gian và phân loại theo nội dung. Mỗi chứng cứ cần có bản gốc hoặc bản sao công chứng. Các loại chứng cứ bao gồm:
- Hợp đồng giữa các bên
- Biên bản làm việc, thư từ giao dịch..
Tùy theo vụ việc, yêu cầu khởi kiện khác nhau sẽ tương ứng với các tài liệu, chứng cứ chứng minh khác nhau được liệu kê trong danh sách đính kèm Đơn khởi kiện
>> Xem thêm: Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê khi bên thuê không biết đất đang thế chấp tại ngân hàng
Quy trình khởi kiện tại tòa án
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện cho Tòa án
- Trực tiếp tại Tòa án
- Gửi đến Tòa án theo đường bưu chính
- Gửi trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (nếu có).
Bước 2: Tòa án nhận đơn và xử lý đơn khởi kiện
Sau khi được Chánh án phân công, Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc và ban hành một trong các quyết định theo khoản 3, Điều 191, BLTTDS 2015
Bước 3: Nộp tạm ứng án phí
- Nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện về tiền tạm ứng án phí mà họ phải nộp (nếu có).
- Thời hạn đóng tạm ứng án phí: trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản về việc Tòa án đã thụ lý vụ án cho đương sự và cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Bước 5: Chuẩn bị xét xử
Tại giai đoạn chuẩn bị xét xử Thẩm phán thụ lý có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Điều 203, BLTTDS 2015
Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm
- Phiên tòa sơ thẩm được mở theo quyết định của Tòa án
- Trường hợp không có kháng cáo/kháng nghị bản án thì Bản án có hiệu lực sau 01 tháng, kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
Cơ sở pháp lý: Từ Điều 189 đến Điều 269, BLTTDS 2015

Các bước giải quyết của Tòa án trong vụ án kinh doanh thương mại
Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện cho Tòa án
- Trực tiếp tại Tòa án
- Gửi đến Tòa án theo đường bưu chính
- Gửi trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia (nếu có).
Bước 2: Tòa án nhận đơn và xử lý đơn khởi kiện
Sau khi được Chánh án phân công, Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện trong thời hạn 05 ngày làm việc và ban hành một trong các quyết định theo khoản 3, Điều 191, BLTTDS 2015
Bước 3: Nộp tạm ứng án phí
- Nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện về tiền tạm ứng án phí mà họ phải nộp (nếu có).
- Thời hạn đóng tạm ứng án phí: trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án
Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản về việc Tòa án đã thụ lý vụ án cho đương sự và cho Viện kiểm sát cùng cấp.
Bước 5: Chuẩn bị xét xử
Tại giai đoạn chuẩn bị xét xử Thẩm phán thụ lý có thể thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Điều 203, BLTTDS 2015
Bước 6: Mở phiên tòa sơ thẩm
- Phiên tòa sơ thẩm được mở theo quyết định của Tòa án
- Trường hợp không có kháng cáo/kháng nghị bản án thì Bản án có hiệu lực sau 01 tháng, kể từ ngày Tòa án cấp sơ thẩm tuyên án.
Cơ sở pháp lý: Từ Điều 189 đến Điều 269, BLTTDS 2015
Thời hạn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại bằng Tòa án
Theo Điều 203, Điều 205 BLTTDS 2015 thì tùy thuộc vào tính chất của mỗi vụ việc, thời hạn chuẩn bị xét xử thường kéo dài từ 02 đến 04 tháng.
Trong thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án, Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án, trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được quy định tại Điều 206 và Điều 207 của Bộ luật này hoặc vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn.
Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
>>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện giải quyết tranh chấp thương mại tại trung tâm trọng tài
Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại
Liên quan đến vấn đề này, chúng tôi cung cấp trọn gói các dịch vụ sau đây, quý bạn đọc có thể tham khảo:
- Tư vấn quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng khi xảy ra tranh chấp kinh doanh thương mại.
- Tư vấn chuyên sâu về phương thức giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại.
- Hỗ trợ soạn thảo văn bản, đơn từ và chuẩn bị hồ sơ để giải quyết tranh chấp.
- Cử đại diện theo ủy quyền để thay mặt khách hàng giải quyết tranh chấp tại cơ quan có thẩm quyền.
- Luật sư tham gia tranh tụng, bảo vệ quyền lợi thân chủ tại Tòa án, Trọng tài thương mại.
- Tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình giải quyết tranh chấp để đảm bảo quyền lợi của khách hàng.
- Tư vấn, hỗ trợ giải quyết các vấn đề khác liên quan đến tranh chấp kinh doanh thương mại.
Như vậy, việc giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại tại Tòa án cần phải tuân theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Trường hợp bạn đọc cần hỗ trợ giải quyết vấn đề tranh chấp này, vui lòng liên hệ Luật sư tranh tụng tại công ty Luật Long Phan qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn hỗ trợ kịp thời. Xin cảm ơn!
>>> Một số bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.