Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố?

Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố là thắc của nhiều người đặc biệt là những người đã có hành vi trộm cắp tiền của người khác. Không phải trong mọi trường hợp có hành vi trộm cắp đều bị khởi tố hình sự mà đạt được một số tiền nhất định theo quy định mới khởi tố. Bài viết dưới đây, sẽ thông tin cụ thể đến bạn đọc các trường hợp khởi tố tội trộm cắp tài sản.

Giải đáp trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố
Giải đáp trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố

Như thế nào là hành vi trộm cắp tài sản

Căn cứ khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 (BLHS), hành vi trộm cắp tài sản có biểu hiện thông qua hành vi lén lút, lợi dụng sơ hở, mất cảnh giác của cá nhân, tổ chức quản lý tài sản hoặc lợi dụng vào hoàn cảnh khách quan khác để chiếm đoạt tài sản của người khác.

Quy định về mức phạt cho hành vi trộm cắp tài sản

Xử phạt hành chính

Xử phạt hành chính đối với hành vi trộm cắp tài sản khi:

  • Hành vi trộm cắp tài sản lần đầu;
  • Giá trị tài sản trộm cắp dưới 2 triệu đồng;
  • Chưa bị kết án về các tội chiếm đoạt tài sản.

Theo đó, mức xử phạt hành chính hành vi trộm cắp tài sản được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Cụ thể, phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

Xử phạt hành chính hành vi trộm cắp tài sản
Xử phạt hành chính hành vi trộm cắp tài sản

>>> Xem thêm: Lén trộm cắp tài sản bị xử phạt như thế nào?

Xử lý hình sự

Căn cứ Điều 173 BLHS 2015, tùy vào tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi trộm cắp tài sản sẽ có những khung hình phạt khác nhau:

Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Đây là khung cơ bản

Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm trong trường hợp sau:

  • Có tổ chức;
  • Có tính chất chuyên nghiệp;
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm;
  • Hành hung để tẩu thoát;
  • Tài sản là bảo vật quốc gia;
  • Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm thuộc trường hợp sau:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
  • Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm trong trường hợp sau:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
  • Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

>>>Xem thêm: Mức phạt đối với đồng phạm trong trộm cắp tài sản

Hình phạt tù cho tội trộm cắp tài sản
Hình phạt tù cho tội trộm cắp tài sản

Trộm cắp bao nhiêu tiền bị khởi tố hình sự?

Theo quy định tại Điều 173 BLHS 2015 trộm cắp tài sản có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên thì có thể bị khởi tố. Bên cạnh đó, một số trường hợp trộm cắp tài sản dưới 2.000.000 đồng vẫn có thể bị khởi tố. Cụ thể các trường hợp sau:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
  • Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các Điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 Bộ luật này. Đồng thời chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
  •  Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
  • Tài sản là di vật, cổ vật.

Dịch vụ luật sư tư vấn liên quan tới trộm cắp tài sản

Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn liên quan đến trộm cắp tài sản như sau:

  • Tư cấu thành tội trộm cắp tài sản;
  • Tư vấn mức xử phạt hành chính, hình sự;
  • Tư vấn các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự;
  • Tư vấn các phương án giải quyết hiệu quả khi bị trộm cắp tài sản;
  • Luật sư bào chữa cho bị can, bị cáo hoặc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho bị hại;
  • Tư vấn và giải đáp các vấn đề khác có liên quan đến trộm cắp tài sản.

Bài viết trên của Long Phan PMT đã giải đáp cho Quý khách hàng câu hỏi trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố cũng như cung cấp một số quy định của pháp luật hình sự về mức phạt. Nếu còn bất cứ có thắc mắc nào hay có nhu cầu được tư vấn cụ thể hơn về tội trộm cắp và các vấn đề liên quan, vui lòng liên hệ qua Hotline: 1900.63.63.87.

Các bài viết liên quan đến trộm cắp tài sản có thể bạn quan tâm:

Phạm tội trộm cắp tài sản bao lâu được xóa án tích

Trộm cắp tài sản được bãi nại có bị khởi tố nữa hay không

Người trộm cắp tài sản trốn khỏi nơi cư trú như thế nào? 

Thủ tục xác định giá trị tài sản bị trộm cắp như thế nào?

Tags: ,

Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

(2) bình luận “Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố?

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    • Công Ty Luật Long Phan PMT says:

      Căn cứ theo Khoản 4 Điều 163 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 quy định:
      “Cơ quan điều tra có thẩm quyền điều tra những vụ án hình sự mà tội phạm xảy ra trên địa phận của mình. Trường hợp tội phạm được thực hiện tại nhiều nơi khác nhau hoặc không xác định được địa điểm xảy ra tội phạm thì việc điều tra thuộc thẩm quyền của Cơ quan điều tra nơi phát hiện tội phạm, nơi bị can cư trú hoặc bị bắt.”
      Do đó, bạn cần tố giác tới cơ quan điều tra nơi xảy ra vụ việc. Bạn có thể tham khảo thêm bài viết dưới đây để biết thêm thông tin nhé: https://luatlongphan.vn/cach-viet-don-to-giac-toi-pham
      Hy vọng câu trả lời trên giải đáp được thắc mắc của bạn.
      Chào bạn!

  Miễn Phí: 1900.63.63.87