Soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản là một căn cứ quang trọng xác định quyền và nghĩa vụ các bên. Đây cũng là căn cứ để giải quyết các tranh chấp. Các yếu tố như tư vấn, hồ sơ, thủ tục, chứng minh và đại diện pháp lý đóng vai trò then chốt trong quá trình này. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết và chuẩn nhất về cách soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản, giúp giải quyết các vấn đề pháp lý một cách hiệu quả.
Hợp đồng cầm cố tài sản
Quy định pháp luật liên quan đến cầm cố tài sản
Cầm cố tài sản là một biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ phổ biến. Bộ luật Dân sự 2015 quy định cụ thể về cầm cố tài sản. Hiểu rõ các quy định pháp luật giúp soạn thảo hợp đồng cầm cố đúng và hiệu quả.
Đối tượng được cầm cố
Theo Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015, tài sản cầm cố phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố. Tài sản cầm cố có thể là động sản hoặc bất động sản.
Căn cứ theo Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015, đối tượng của hợp đồng cầm cố gồm các loại tài sản:
- Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
- Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Các loại tài sản cầm cố phổ biến hiện nay thường bao gồm:
- Tiền, giấy tờ có giá
- Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc thiết bị
- Quyền tài sản như quyền đòi nợ, quyền sử dụng đất
- Hàng hóa trong kho
Tài sản cầm cố phải xác định được và có thể giao cho bên nhận cầm cố. Không được cầm cố tài sản đang tranh chấp hoặc bị cấm giao dịch. Tài sản cầm cố có thể là tài sản hiện có hoặc hình thành trong tương lai.
Hiệu lực hợp đồng cầm cố
Căn cứ theo Điều 310 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hiệu lực của cầm cố tài sản cụ thể như sau:
- Hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
- Cầm cố tài sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản cầm cố.
Trường hợp bất động sản là đối tượng của cầm cố theo quy định của luật thì việc cầm cố bất động sản có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký.
Đồng thời, tại Điều 309 Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định hợp đồng cầm cố tài sản là loại hợp đồng ghi nhận lại sự thoả thuận giữa bên cầm cố và bên nhận cầm cố. Theo đó, bên cầm cố sẽ giao tài sản của mình sở hữu cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Như vậy, hợp đồng cầm cố tài sản sẽ có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. Với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm đăng ký. Đối với động sản, hiệu lực đối kháng phát sinh khi bên nhận cầm cố nắm giữ tài sản.
Các bước soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản
Soạn thảo hợp đồng cầm cố cần tuân thủ các bước cụ thể. Nội dung hợp đồng phải đầy đủ, rõ ràng. Các bên cần thống nhất về mọi điều khoản trước khi ký kết.
Xác định các bên tham gia hợp đồng
Bước đầu tiên là xác định chính xác thông tin của bên cầm cố và bên nhận cầm cố. Với cá nhân, cần ghi rõ họ tên, ngày sinh, số CCCD/CMND, địa chỉ. Đối với tổ chức, cần ghi tên, địa chỉ trụ sở, mã số doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật.
Các bên tham gia hợp đồng phải có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Nếu đại diện theo ủy quyền, cần có giấy ủy quyền hợp lệ. Điều quan trọng là xác minh tư cách chủ sở hữu tài sản của bên cầm cố.
Mô tả chi tiết tài sản cầm cố
Mô tả cụ thể, chính xác tài sản cầm cố là yêu cầu bắt buộc. Với bất động sản, cần ghi rõ địa chỉ, diện tích, số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đối với động sản như xe cộ, cần ghi biển số, số khung, số máy. Với tài sản là quyền tài sản, cần mô tả rõ nội dung, phạm vi quyền.
Ngoài đặc điểm nhận dạng, cần ghi rõ tình trạng, chất lượng tài sản. Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản cũng cần được liệt kê. Nếu tài sản đang cho thuê hoặc đang thế chấp, phải thông báo rõ.
Quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên
Hợp đồng cần quy định rõ quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố và bên nhận cầm cố. Nghĩa vụ chính của bên cầm cố là giao tài sản, thông báo về quyền của người thứ ba (nếu có). Bên nhận cầm cố có nghĩa vụ bảo quản tài sản, không được chuyển giao cho người khác.
Quyền của bên cầm cố bao gồm yêu cầu trả lại tài sản khi thực hiện xong nghĩa vụ, yêu cầu bồi thường nếu tài sản bị hư hỏng. Bên nhận cầm cố có quyền giữ tài sản, yêu cầu xử lý tài sản khi bên cầm cố vi phạm nghĩa vụ. Các bên cần thỏa thuận về việc khai thác, sử dụng tài sản trong thời gian cầm cố.
Cụ thể thì Bộ luật Dân sự 2015 cũng có quy định chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia giao kết hợp đồng cầm cố như sau:
Về quyền và nghĩa vụ của bên cầm cố
Căn cứ Điều 311, Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015 thì nghĩa vụ của bên cầm cố gồm:
- Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo đúng thỏa thuận.
- Báo cho bên nhận cầm cố về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có; trường hợp không thông báo thì bên nhận cầm cố có quyền hủy hợp đồng cầm cố tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng và chấp nhận quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố.
- Thanh toán cho bên nhận cầm cố chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Quyền của bên cầm cố bao gồm:
- Yêu cầu bên nhận cầm cố chấm dứt việc sử dụng tài sản cầm cố trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Bộ luật này nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt.
- Yêu cầu bên nhận cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố.
- Được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản cầm cố nếu được bên nhận cầm cố đồng ý hoặc theo quy định của luật.
Cơ sở pháp lý: Điều 312, BLDS 2015
Về quyền và nghĩa vụ của bên nhận cầm cố
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố được quy định tại Điều 313 BLDS 2015, cụ thể như sau:
- Bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố; nếu làm mất, thất lạc hoặc hư hỏng tài sản cầm cố thì phải bồi thường thiệt hại cho bên cầm cố.
- Không được bán, trao đổi, tặng cho, sử dụng tài sản cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác.
- Không được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Trả lại tài sản cầm cố và giấy tờ liên quan, nếu có khi nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
Theo Điều 314, BLDS 2015 thì Quyền của bên nhận cầm cố bao gồm
- Yêu cầu người đang chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố trả lại tài sản đó.
- Xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đã thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Được cho thuê, cho mượn, khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận.
- Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên cầm cố.
Thỏa thuận về thời hạn và phương thức thực hiện hợp đồng
Hợp đồng cần quy định rõ thời hạn cầm cố, thời điểm giao tài sản. Các bên thỏa thuận về địa điểm, cách thức giao nhận tài sản. Phương thức thanh toán, lãi suất (nếu có) cũng cần được nêu rõ.
Điều khoản về xử lý tài sản cầm cố là nội dung quan trọng. Các bên cần thỏa thuận cụ thể về căn cứ, thủ tục xử lý tài sản. Phương thức xử lý phổ biến là bán đấu giá hoặc bên nhận cầm cố nhận chính tài sản để thay thế nghĩa vụ được bảo đảm.
Ngoài các nội dung trên thì các bên cần lưu ý quy định pháp luật về việc Chấm dứt cầm cố tài sản và trường hợp Trả lại tài sản cầm cố theo Điều 315 và Điều 316 BLDS 2015.
>> Xem thêm: Nhận cầm cố tài sản có bắt buộc phải lập hợp đồng không
Chuyển giao tài sản cầm cố
Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản
Có thể tham khảo mẫu hợp đồng cầm cố tài sản sau:
>>> Tải tại đây: Mẫu hợp đồng cầm cố
Mẫu hợp đồng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần điều chỉnh nội dung cho phù hợp với thỏa thuận cụ thể giữa các bên và quy định pháp luật hiện hành.
Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm cho hợp đồng cầm cố
Đăng ký biện pháp bảo đảm giúp bảo vệ quyền lợi của bên nhận cầm cố. Thủ tục đăng ký được quy định tại Nghị định 99/2022/NĐ-CP. Việc đăng ký tạo hiệu lực đối kháng với người thứ ba.
Chuẩn bị hồ sơ đăng ký
Hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm bằng cầm cố tài sản bao gồm:
- Phiếu yêu cầu đăng ký
- Hợp đồng cầm cố (bản chính hoặc bản sao có chứng thực)
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền đăng ký
- Chứng từ nộp phí, lệ phí đăng ký
Phiếu yêu cầu đăng ký phải điền đầy đủ, chính xác thông tin theo mẫu. Các giấy tờ kèm theo phải là bản chính hoặc bản sao có chứng thực, còn thời hạn sử dụng.
Quy trình đăng ký biện pháp bảo đảm
Quy trình đăng ký biện pháp bảo đảm gồm các bước:
Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký có thẩm quyền.
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký được nộp theo một trong các cách thức sau đây:
- Qua hệ thống đăng ký trực tuyến;
- Nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
- Qua thư điện tử
Cơ quan đăng ký Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 99/2022/NĐ-CP thì quy trình tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đăng ký biện pháp bảo đảm được thực hiện như sau:
- Trường hợp hồ sơ đăng ký được nộp bằng bản giấy mà hợp lệ thì người tiếp nhận ghi vào Sổ tiếp nhận, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký được nộp qua hệ thống đăng ký trực tuyến, cơ quan đăng ký tiếp nhận yêu cầu, kiểm tra hồ sơ thông qua giao diện trực tuyến. Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì phản hồi tự động xác nhận về việc tổ chức, cá nhân đã gửi thành công và thông báo về thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoặc thực hiện việc phản hồi này, thông báo này theo cách thức khác quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định này.
Trường hợp hồ sở đăng ký không hợp lệ thì cơ quan đăng ký từ chối hồ sơ.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm
- Cơ quan đăng ký là có trách nhiệm giải quyết hồ sơ đăng ký trong ngày làm việc nhận được hồ sơ hợp lệ nếu thời điểm nhận hồ sơ sau 15 giờ cùng ngày thì có thể hoàn thành việc đăng ký trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp cơ quan đăng ký có lý do chính đáng phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì thời hạn giải quyết hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trong trường hợp này, cơ quan đăng ký phải thông báo có nêu rõ lý do cho người yêu cầu đăng ký bằng bản giấy hoặc văn bản điện tử (sau đây gọi là bản điện tử) hoặc bằng hình thức khác thuận lợi cho người yêu cầu đăng ký và phù hợp với điều kiện của cơ quan đăng ký ngay khi có lý do chính đáng.
Cơ sở pháp lý Điều 16 và Điều 17 Nghị định 99/2022/NĐ-CP
Dịch vụ tư vấn pháp lý về hợp đồng cầm cố tài sản
Soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản đòi hỏi kiến thức pháp lý chuyên sâu. Luật sư của chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về hợp đồng cầm cố.
- Soạn thảo, rà soát hợp đồng cầm cố
- Tư vấn về điều kiện, thủ tục cầm cố
- Hỗ trợ đăng ký biện pháp bảo đảm
- Tư vấn xử lý tranh chấp phát sinh
- Tư vấn về các điều khoản, các rủi ro pháp lý có thể xảy ra khi giao kết hợp đồng cầm cố
- Tư vấn và hướng dẫn chi tiết cách thức đàm phán, giao kết hợp đồng cầm cố
- Tư vấn và soạn thảo hợp đồng cầm cố một cách chi tiết.
- Tư vấn hồ sơ thủ tục khởi kiện khi có tranh chấp pháp sinh
- Tư vấn thủ tục phương thức hòa giải giữa các bên
Dịch vụ luật sư tư vấn
Chúng tôi đã hướng dẫn chi tiết về soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích. Giúp cho những ai cần soạn thảo hợp đồng cầm cố tài sản có thể thực hiện đúng. Nếu bạn cần tư vấn về vấn đề này, hãy liên hệ hotline 1900636387 để được hỗ trợ kịp thời.
Bài viết liên quan:
- Bên nhận cầm cố được cho người khác thuê lại tài sản cầm cố không
- Tài sản cầm cố bị hư hỏng thì bên nhận cầm cố có phải bồi thường
Tags: Hợp đồng cầm cố tài sản
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.