Quy trình điều tra, xử lý vi phạm về cạnh tranh theo luật cạnh tranh 2018

Quy trình điều tra, xử lý vi phạm về cạnh tranh là một trong các giai đoạn quan trọng trong quá trình xử lý lý các vi phạm cạnh tranh. Vậy những quy trình này sẽ được thực hiện như thế nào? Sau đây, công ty Luật Long Phan PMT sẽ giải đáp cụ thể quy trình điều tra và xử lý vi phạm về cạnh tranh theo Luật cạnh tranh 2018

quy trình điều tra xử lý

Quy trình điều tra, xử lý vi phạm về cạnh tranh

>>>Xem thêm: Thủ tục khiếu nại về hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Hồ sơ yêu cầu điều tra vụ việc cạnh tranh gồm những gì ?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 77 Luật cạnh tranh 2018 thì hồ sơ yêu cầu điều tra vụ việc cạnh tranh bao gồm:

  • Đơn khiếu nại theo mẫu do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành;
  • Chứng cứ để chứng minh các nội dung khiếu nại có căn cứ và hợp pháp;
  • Các thông tin, chứng cứ liên quan khác mà bên khiếu nại cho rằng cần thiết để giải quyết vụ việc.

Điều kiện thụ lý điều tra vụ việc cạnh tranh

Điều kiện để thụ lý điều tra vụ việc cạnh tranh bao gồm:

Trường hợp 01: khiếu nại vụ việc cạnh tranh

Thứ nhất, hồ sơ khiếu nại có đầy đủ, hợp lệ theo quy định vừa nêu trên;

Thứ hai, còn trong thời hiệu khiếu nại. Cụ thể là 03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.

Thứ ba, không rơi vào trường hợp trả lại đơn khiếu nại như sau:

  • Thời hiệu khiếu nại đã hết;
  • Khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
  • Bên khiếu nại không bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 78 của Luật này;
  • Bên khiếu nại xin rút hồ sơ khiếu nại.

Trường hợp 02: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thời hạn 03 năm kể từ ngày hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh được thực hiện.

Cơ sở pháp lý: Điều 77, Điều 79 và Điều 80 Luật Cạnh tranh 2018

Trình tự điều tra vụ việc cạnh tranh

Điều tra vụ việc cạnh tranh là giai đoạn đầu trong tố tụng cạnh tranh. Theo đó,trình tự điều tra vụ việc cạnh tranh gồm: Xác minh, thụ lý, quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh, đình chỉ điều tra, khôi phục điều tra, báo cáo điều tra, kết luận điều tra

tố tụng canh tranh

Tố tụng cạnh tranh

>>>Xem thêm: Thủ tục tố cáo hành vi cạnh tranh không lành mạnh

Xác minh

Theo quy định tại Điều 76, Luật cạnh tranh 2018:

  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm tiếp nhận, xác minh và đánh giá các thông tin, chứng cứ về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh do tổ chức, cá nhân cung cấp.
  • Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 75 của Luật này cung cấp thêm thông tin, chứng cứ để làm rõ về hành vi vi phạm.

Thụ lý

Sau khi tiếp nhận, xác minh và đánh giá thông tin về hành vi vi phạm, Ủy ban cạnh tranh sẽ xem xét thụ lý điều tra  vụ việc cạnh tranh

  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ khiếu nại, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có trách nhiệm xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ khiếu nại.
  • Trường hợp hồ sơ khiếu nại đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thông báo cho bên khiếu nại về việc tiếp nhận hồ sơ đồng thời thông báo cho bên bị khiếu nại.
  • Trường hợp Hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh chưa đáp ứng đầy đủ và hợp pháp theo quy định tại Điều 77, Luật cạnh tranh 2018, Uỷ ban cạnh tranh sẽ thông báo cho bên khiếu nại bổ sung.
  • Sau khi nhận xem xét hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh đầy đủ hợp lệ, Uỷ ban cạnh tranh phải thông báo ngay cho bên khiếu nại nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh trừ trường hợp bên khiếu nại thuộc trường hợp được miễn nộp một phần hoặc toàn bộ tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh, phí xử lý vụ việc cạnh tranh. Uỷ ban cạnh tranh quốc gia chỉ thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh sau khi nhận được biên lai nộp tiền tạm ứng chi phí xử lý vụ việc cạnh tranh.

Cơ sở pháp lý: Điều 78 Luật Cạnh Tranh 2018

Quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh

Khi Ủy ban Cạnh tranh quốc gia tiếp nhận đầy đủ hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh hoặc phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về cạnh tranh như nêu trên đúng theo quy định tại Điều 80 Luật cạnh tranh 2018 thì Thủ trưởng cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh sẽ ra quyết định điều tra vụ việc cạnh tranh.

Pháp luật quy định cụ thể thời hạn điều tra cho từng loại vụ việc cạnh tranh:

  • Thời hạn điều tra vụ việc hạn chế cạnh tranh là 09 tháng kể từ ngày ra quyết định điều tra; đối với vụ việc phức tạp thì được gia hạn một lần nhưng không quá 03 tháng.
  • Thời hạn điều tra vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế là 90 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra; đối với vụ việc phức tạp thì được gia hạn một lần nhưng không quá 60 ngày.
  • Thời hạn điều tra vụ việc cạnh tranh không lành mạnh là 60 ngày kể từ ngày ra quyết định điều tra; đối với vụ việc phức tạp thì được gia hạn một lần nhưng không quá 45 ngày.
  • Việc gia hạn điều tra phải được thông báo đến bên bị điều tra và các bên liên quan chậm nhất là 07 ngày làm việc trước ngày kết thúc thời hạn điều tra.

Cơ sở pháp lý: Điều 80, Điều 81 Luật Cạnh tranh 2018.

Báo cáo điều tra, kết luận điều tra

Sau khi kết thúc điều tra, điều tra viên vụ việc cạnh tranh sẽ  lập báo cáo điều tra để trình Thủ trưởng Cơ quan. Báo cáo điều tra gồm các nội dung sau:

  • Tóm tắt vụ việc;
  • Xác định hành vi vi phạm;
  • Tình tiết và chứng cứ được xác minh;
  • Đề xuất biện pháp xử lý.

Sau khi nhận được báo cáo điều tra, thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh ra kết luận điều tra và chuyển hồ sơ vụ việc cạnh tranh, báo cáo điều tra và kết luận điều tra đến Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tổ chức xử lý theo quy định của Luật này.

Cơ sở pháp lý: Điều 88 Luật Cạnh tranh 2018

Đình chỉ điều tra, khôi phục điều tra

Theo quy định tại Điều 86, 87 Luật cạnh tranh 2018 có quy định cụ thể việc đình chỉ điều tra, khôi phục điều tra như sau:

Đình chỉ điều tra, thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh sẽ ra quyết định đình chỉ điều tra vụ việc cạnh tranh trong các trường hợp sau:

  • Trong quá trình điều tra không thể thu thập chứng cứ để chứng minh được hành vi vi phạm theo quy định của Luật này;
  • Bên khiếu nại rút hồ sơ khiếu nại và bên bị điều tra cam kết chấm dứt hành vi bị điều tra, cam kết thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả và được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh chấp thuận;
  • Trường hợp thực hiện điều tra quy định tại khoản 2 Điều 80 của Luật cạnh tranh 2018, bên bị điều tra cam kết chấm dứt hành vi bị điều tra, cam kết thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả và được Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh chấp thuận.

Khôi phục điều tra, Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh sẽ tự mình hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia hoặc theo đề nghị của các bên liên quan khôi phục điều tra trong các trường hợp:

  • Bên bị điều tra không thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ cam kết theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 86 của Luật cạnh tranh
  • Việc chấp thuận cam kết của bên bị điều tra dựa trên các thông tin không đầy đủ, không chính xác hoặc thông tin sai lệch do các bên cung cấp.

>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục tố cáo tiếp khi không đồng ý kết quả giải quyết lần đầu

Quy định pháp luật về xử lý vi phạm cạnh tranh

Đối với từng vụ việc cạnh tranh mà pháp luật sẽ quy định về việc xử lý cạnh tranh khác nhau:

Vụ việc tập trung kinh tế

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, báo cáo điều tra và kết luận điều tra, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra một trong các quyết định sau đây:

  • Xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế;
  • Yêu cầu Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh điều tra bổ sung trong trường hợp nhận thấy các chứng cứ thu thập chưa đủ để xác định hành vi vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh. Thời hạn điều tra bổ sung là 30 ngày kể từ ngày ra quyết định;
  • Đình chỉ giải quyết vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế.

Thời hạn xử lý vụ việc vi phạm quy định về tập trung kinh tế trong trường hợp điều tra bổ sung là 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, báo cáo điều tra và kết luận điều tra bổ sung.

Cơ sở pháp lý: Điều 89 Luật Cạnh tranh 2018

Vụ việc cạnh tranh không lành mạnh

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, báo cáo điều tra và kết luận điều tra, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra một trong các quyết định sau đây:

  • Xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh;
  • Yêu cầu Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh điều tra bổ sung trong trường hợp nhận thấy các chứng cứ thu thập chưa đủ để xác định hành vi vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh. Thời hạn điều tra bổ sung là 30 ngày kể từ ngày ra quyết định;
  • Đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh không lành mạnh.

Thời hạn xử lý vụ việc cạnh tranh không lành mạnh trong trường hợp điều tra bổ sung là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, báo cáo điều tra và kết luận điều tra bổ sung.

Cơ sở pháp lý: Điều 90 Luật Cạnh tranh 2018

Vụ việc hạn chế cạnh tranh

  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ vụ việc, báo cáo điều tra và kết luận điều tra, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia phải ra quyết định thành lập Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh để xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh.
  • Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được thành lập, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh có thể yêu cầu Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh tiến hành điều tra bổ sung trong trường hợp nhận thấy các chứng cứ thu thập chưa đủ để xác định hành vi vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh. Thời hạn điều tra bổ sung là 60 ngày kể từ ngày yêu cầu.
  • Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được thành lập hoặc ngày nhận được báo cáo điều tra và kết luận điều tra bổ sung, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh phải ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ việc cạnh tranh theo quy định tại Điều 92 của Luật này hoặc ra quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định tại Điều 94 của Luật này.
  • Trước khi ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh phải mở phiên điều trần theo quy định tại Điều 93 của Luật này.
  • Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh ra quyết định xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh trên cơ sở thảo luận, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số

Cơ sở pháp lý: Điều 91 Luật Cạnh tranh 2018

Dịch vụ luật sư tư vấn cho doanh nghiệp khi bị đối thủ cạnh tranh không lành mạnh

  • Nghiên cứu, tư vấn phương án xử lý cho khách hàng về vụ việc cạnh tranh;
  • Soạn thảo các đơn từ khiếu nại, văn bản và tư vấn cho khách hàng chuẩn bị hồ sơ.
  • Hướng dẫn xuyên suốt quá trình thực hiện thủ tục cũng như thu thập tài liệu chứng cứ chứng minh kèm theo;
  • Đại diện khách hàng hoặc luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong quá trình làm việc với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.

>>>Xem thêm: Dịch vụ tư vấn pháp luật, luật sư

Trên đây là toàn bộ thông tin tư vấn về quy trình điều tra và xử lý vi phạm vụ việc cạnh tranh theo Luật cạnh tranh 2018. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu cần hỗ trợ gửi hồ sơ tài liệu hoặc cần đặt lịch gặp trực tiếp luật sư hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline 1900.63.63.87 để được giải đáp một cách nhanh chóng và kịp thời

Scores: 4.8 (39 votes)

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87