Phí luật sư kháng cáo bản án hình sự tội trộm cắp tài sản hiện nay thường không nhỏ. Do đó, sự hiểu biết rõ ràng về các khoản phí luật sư liên quan có thể giúp các bị cáo và gia đình họ chuẩn bị tốt hơn cho quá trình kháng cáo. Để mời luật sư kháng cáo bản án hình sự Tội trộm cắp tài sản cần trải qua trình tự, thủ tục như thế nào và “PHÍ DỊCH VỤ LUẬT SƯ” là bao nhiêu? Bài viết sau đây của chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc về vấn đề trên.
Mục Lục
- 1 Khung hình phạt đối với Tội trộm cắp tài sản
- 1.1 Trộm cắp tài sản là gì?
- 1.2 Khung hình phạt
- 1.2.1 Khung hình phạt chính
- 1.2.2 Hình phạt bổ sung
- 2 Những công việc cần thực hiện khi kháng cáo
- 3 Những nội dung công việc luật sư thực hiện
- 4 Phí luật sư tham gia bào chữa giai đoạn phúc thẩm tội trộm cắp?
- 5 Thủ tục cần thực hiện để luật sư tham gia bào chữa
Khung hình phạt đối với Tội trộm cắp tài sản
Trộm cắp tài sản là gì?
Trộm cắp tài sản là hành vi lén lút lấy tài sản của chủ sở hữu hoặc người có trách nhiệm quản lý tài mà không dùng vũ lực hoặc đe doạ dùng vũ lực hoặc bất cứ một thủ đoạn nào nhằm uy hiếp tinh thần của người quản lý tài sản.
Khung hình phạt
Khung hình phạt chính
Căn cứ theo Điều 173 Bộ luật Hình sự (BLHS) 2015 sửa đổi và bổ sung 2017, mức hình phạt của TỘI PHẠM phạm tội trộm cắp tài sản được chia làm 04 khung, cụ thể:
Khung 1: Có mức hình phạt là phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Được áp dụng đối với người phạm tội trộm cắp tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
- Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 174, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
- Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
- Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.
Khung 2: Có mức phạt tù từ 02 năm đến 07 năm, áp dụng với các trường hợp phạm tội sau đây:
- Có tổ chức
- Có tính chất chuyên nghiệp
- Tái phạm nguy hiểm
- Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm
- Hành hung để tẩu thoát
- Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng
Khung 3: Có mức phạt tù từ 07 năm đến 15 năm, áp dụng với các trường hợp phạm tội sau đây:
- Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
- Trộm cắp tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khung 1
- Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
Khung 4: Có mức phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, áp dụng với các trường hợp phạm tội sau đây:
- Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
- Trộm cắp tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khung 1;
- Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
Hình phạt bổ sung
Ngoài việc phải chịu một trong các hình phạt chính nêu trên, tùy từng trường hợp cụ thể, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Những công việc cần thực hiện khi kháng cáo
Các bước cần thực hiện khi kháng cáo:
- Bước 1: Nộp đơn kháng cáo
- Bước 2: Chuẩn bị thu thập tài liệu, chứng cứ giải trình hướng kháng cáo.
Căn cứ theo quy định tại Điều 332 Bộ luật TỐ TỤNG Hình sự 2015, hồ sơ kháng cáo bao gồm:
- Đơn kháng cáo;
- Nghiên cứu, chuẩn bị chứng cứ, tài liệu, đồ vật bổ sung (nếu có) để chứng minh tính có căn cứ của kháng cáo.
Căn cứ theo điểm m Khoản 2 Điều 61 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015, khi cảm thấy việc xét xử của Tòa án chưa khách quan, chưa đúng pháp luật, bị cáo có quyền viết “ĐƠN KHÁNG CÁO” (xin được hưởng án treo) hoặc “XIN GIẢM NHẸ HÌNH PHẠT” hoặc viết đơn kêu oan.
Mẫu đơn kêu oan
>>> Hướng dẫn chi tiết về soạn thảo mẫu đơn kêu oan.
Đơn kháng cáo hình sự hoặc kháng cáo giảm nhẹ hình phạt
Mẫu đơn kháng cáo hình sự được soạn thảo theo mẫu số 54-DS quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
>>> Hướng dẫn chi tiết soạn thảo mẫu đơn kháng cáo hình sự, đơn kháng cáo giảm nhẹ hình phạt
Những nội dung công việc luật sư thực hiện
- Gặp gỡ bị can để trao đổi, hướng dẫn cho bị cáo thực hiện quyền của bị can trong giai đoạn chuẩn bị Xét xử phúc thẩm.
- Tham gia buổi hỏi cung, đối chất… để đảm bảo tính khách quan và an toàn cho thân chủ
- Thực hiện các quyền khiếu nại, kiến nghị để bảo vệ thân chủ trong giai đoạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Yêu cầu cơ quan điều tra thu thập chứng cứ hoặc tự mình thu thập chứng cứ để đảm bảo quyền lợi cho thân chủ
- Tham gia PHIÊN TÒA phúc thẩm với tư cách người bào chữa; trình bày, phản biện các luận điểm để bảo vệ thân chủ
Phí luật sư tham gia bào chữa giai đoạn phúc thẩm tội trộm cắp?
Phí luật sư tham gia bào chữa giai đoạn phúc thẩm tội trộm cắp tài sản sẽ được tính như sau:
- Phí luật sư sẽ tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ án. Mỗi vụ án sẽ có những mức phí khác nhau.
- Ngoài ra, phí luật sư phụ thuộc vào một số yếu tố sau: hoàn cảnh của gia đình bị cáo; phụ thuộc vào nhân thân bị cáo (thiên chức của luật sư có một phần trách nhiệm xã hội).
Thủ tục cần thực hiện để luật sư tham gia bào chữa
Đơn mời luật sư bào chữa
- Để luật sư bào chữa tham gia tố tụng thì người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích phải làm đơn yêu cầu luật sư ở các văn phòng luật, công ty luật bào chữa.
- Đối với người bị bắt, tạm giam, tạm giữ thì Điều tra viên hướng dẫn họ viết giấy yêu cầu luật sư, cơ quan có thẩm quyền đang quản lý họ có trách nhiệm chuyển đơn cho người bào chữa, người đại diện hoặc người thân thích của họ trong vòng 24 giờ.
>>> Hướng dẫn chi tiết soạn thảo mẫu đơn mời luật sư bào chữa
Thủ tục đăng ký bào chữa
Khi tiến hành đăng ký bào chữa luật sư phải xuất trình các giấy tờ:
- Thẻ luật sư kèm theo bản sao có chứng thực.
- Giấy yêu cầu luật sư của người bị buộc tội hoặc của người đại diện, người thân thích của người bị buộc tội.
- Trường hợp luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý thì xuất trình văn bản cử người thực hiện trợ giúp pháp lý và Thẻ trợ giúp viên pháp lý.
Để đảm bảo quyền và lợi ích của mình khi bị cáo muốn kháng cáo bản án hình sự tội trộm cắp tài sản thì nên liên hệ đến DỊCH VỤ LUẬT SƯ để được tư vấn thực hiện các thủ tục tố tụng. Nếu bạn đọc có khó khăn, thắc mắc về các vấn đề liên quan đến thủ tục tố tụng hãy liên hệ qua HOTLINE:1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ HÌNH SỰ tư vấn nhanh chóng và kịp thời. Xin cảm ơn.
>> Có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục nhờ Luật sư bào chữa cho bị can trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
- Dịch vụ luật sư khi bị lừa đầu tư tiền ảo
- Tìm luật sư bảo vệ trong vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
Tôi phạm tội trộm cắp tài sản của công ty và công ty đã nộp đơn bãi bại vậy luật sư cho tôi hỏi tôi có bị đi tù không
Chào bạn, theo như nội dung câu hỏi của bạn thì: bạn có hành vi Trộm cắp tài sản và bị Công ty khởi kiện, sau đó Công ty đã nộp đơn bãi nại cho bạn. Tuy nhiên, bạn chưa nêu rõ giá trị tài sản mà bạn trộm là bao nhiêu. Trong trường hợp này, chúng tôi xin tư vấn như sau:
Đối với Tội trộm cắp tài sản theo quy định pháp luật thì tùy thuộc vào giá trị tài sản trộm cắp mà người phạm tội có thể chịu những trách nhiệm pháp lý khác nhau:
• Nếu giá trị tài sản lấy trộm là dưới 2.000.000 đồng thì theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/ NĐ-CP sẽ bị xử phạt hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
• Nếu giá trị tài sản trên 2.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Như vậy, nếu như bạn trộm tài sản có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 bạn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Bạn có hỏi, Công ty đã nộp đơn bãi nại thì bạn có phải đi tù không? Trong trường hợp này, căn cứ theo quy định tại Điều 155 Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015 thì Tội trộm cắp tài sản quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 không thuộc loại tội phạm khởi tố theo yêu cầu của bị hại nên dù có đơn bãi nại của người bị hại nhưng nếu đủ yếu tố cấu thành Tội trộm cắp tài sản vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi cho nội dung câu hỏi của bạn. Nếu còn bất kỳ vướng mắc, khó khăn mời bạn vui lòng liên hệ đến Tổng đài của chúng tôi: 1900.63.63.87 để được tư vấn cụ thể. Rất mong nhận được sự hợp tác!