Mẫu giấy chứng nhận độc thân hay còn gọi là giấy xác nhận tình trạng hôn nhânlà mẫu giấy xác nhận này được sử dụng để chứng nhận tình trạng hôn nhân: độc thân, đã ly hôn, đã kết hôn hoặc dùng trong giao dịch dân sự do cơ quan nhà nước cấp. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cho bạn đọc cách viết tờ khai để được cấp giấy chứng nhận cùng một số vấn đề pháp lý có liên quan.

Mục Lục
Nội dung tờ khai cấp giấy chứng nhận độc thân
>> Xem thêm: Mẫu Đơn Xin Cấp Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi: (1)………………………………………………………………………………….
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ……………………………………………………………………………
Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………..
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: ……………………………..
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………
Giới tính: ………………. Dân tộc: ……………………….Quốc tịch: …………………………
Nơi cư trú:(2) ………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3)……………………………………………………………………………………………..
Tình trạng hôn nhân: (4)……………………………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: (5)…………………………………………..
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP (Phụ lục 5) nêu trên bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Tên cơ quan nơi tiếp nhận tờ khai;
- Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người yêu cầu cấp giấy;
- Họ và tên, dân tộc, quốc tịch, địa chỉ thường trú của người được cấp giấy;
- Quan hệ với giữa người yêu cầu và người được cấp giấy;
- Giấy tờ tùy thân của người được cấp giấy nộp kèm theo;
- Tình trạng hôn nhân của người được cấp giấy;
- Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

>> Xem thêm: Hướng Dẫn Thủ Tục Xác Nhận Độc Thân Mới Nhất 2021
Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận bao gồm tờ khai và một số tài liệu khác
Tài liệu kèm theo giấy chứng nhận độc thân
Ngoài tờ khai tình trạng hôn nhân, trong hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn cần chuẩn bị thêm một số tài liệu như sau:
- Giấy tờ chứng minh về nhân thân như chứng minh nhân dân, căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hộ chiếu, giấy phép lái xe còn hạn sử dụng…
- Người đã ly hôn hoặc vợ chồng đã mất thì cần phải có giấy tờ hợp lệ để chứng minh như bản án, quyết định đã có hiệu lực của Tòa án, giấy chứng tử…
- Người đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài thì cần có bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Cơ sở pháp lý: Căn cứ theo tiểu mục 16 Phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2228/QĐ-BTP về công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sử đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ trích thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch thuộc phạm vi chức năng của Bộ Tư pháp.
Cách viết tờ khai cấp giấy chứng nhận độc thân
- Tại mục “Kính gửi” ghi tên UBND có thẩm quyền;
- Tại mục “Nơi cư trú” ghi địa chỉ nơi thường trú, không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú, không có cả hai thì ghi nơi đang sinh sống;
- Tại mục “Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân”, nếu người yêu cầu cấp đồng thời là người được cấp thì ghi “Bản thân”;
- Tại mục “Giấy tờ tùy thân” phải ghi rõ tên loại giấy tờ, số hiệu, cơ quan cấp và thời gian cấp;
- Tại mục “Tình trạng hôn nhân” ghi rõ quá trình hôn nhân, chưa đăng ký kết hôn hay đã kết hôn nhưng ly hôn hoặc vợ chồng đã mất;
- Tại mục “Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân” ghi rõ sử dụng Giấy xác nhận vào mục đích gì, nếu là để đăng ký kết hôn thì phải ghi đăng ký kết hôn với ai, nhân thân thế nào, đăng ký kết hôn ở đâu.
Cơ sở pháp lý: Theo mẫu tờ khai số 19 thuộc phụ lục 05 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch

Thủ tục tiếp nhận và xử lý giấy chứng nhận độc thân
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí UBND cấp xã kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân.
- Nếu đủ điều kiện để cấp Giấy xác nhận thì UBND cấp xã ký cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
- Nếu không chứng minh được thì UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho UBND cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
- Ngay khi nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Lưu ý: nếu cá nhân yêu cầu cấp lại giấy xác nhận để sử dụng vào mục đích khác hoặc do giấy xác nhận đã hết hạn sử dụng thì phải nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Cơ sở pháp lý: Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch.
>> Tham khảo thêm: Làm giả giấy xác nhận độc thân khi mua bán nhà đất thì có bị đi tù không
Tên đây là nội dung hướng dẫn làm hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận độc thân. Nếu quý khách hàng gặp phải khó khăn khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc những vẫn đề cần sự tư vấn luật hôn nhân gia đình hoặc muốn gặp trực tiếp luật sư chuyên về hôn nhân xin liên hệ ngay cho chúng tôi qua hotline 1900636387 để được luật sư tư vấn. Xin cảm ơn.
Em chào luật sư. Xin cho em hỏi e và chồng dãd làm đám cưới năm 2015 và chung sống có 1 con nhưng chưa làm giấy kết hôn.nay e xin việc cần giấy chứng nhận kết hôn e về quê xin giấy độc thân ngoài xã kêu về ấp ký,mà e đi k ở địa phương 14 năm,nhưng hộ khẩu vẫn ở địa phương thì những người trong ấp có xác nhận cho e k.trước mắt họ làm khó dễ đi xa k ở địa phương k xác nhận,nhưng e chỉ dk tạm trú ở vũng tàu,e xin ở vũng tàu thì họ kêu về nơi dk hộ khẩu.e bức xúc vì họ k chứng nhận cho e là họ đúng hay là sai.
chào bạn,
việc xác nhận tình trạng hôn nhân thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã, nơi thường trú của công dân Việt Nam. Trường hợp bạn không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi bạn đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Như vậy, nếu bạn có nơi thường trú thì phải xác nhận tại UBND cấp xã nơi bạn đã đăng ký thường trú.
Trân trọng!