Hủy bỏ di chúc đã lập: Hướng dẫn thủ tục thực hiện

Hủy bỏ di chúc đã lập là thủ tục pháp lý cho phép người lập di chúc chấm dứt hiệu lực của văn bản di chúc trước đó. Quá trình này đòi hỏi sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và tránh tranh chấp sau này. Bài viết dưới đây phân tích chi tiết các căn cứ pháp lý, thủ tục và yêu cầu cần thiết khi thực hiện việc hủy bỏ di chúc tại Việt Nam.

Thủ tục hủy bỏ di chúc đã lập
Thủ tục hủy bỏ di chúc đã lập

Nội Dung Bài Viết

Có được hủy bỏ di chúc đã lập không?

Luật pháp Việt Nam công nhận quyền hủy bỏ di chúc của người lập di chúc. Việc hủy bỏ di chúc phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Người lập di chúc có toàn quyền hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc đã lập bất cứ lúc nào trước khi chết, không phụ thuộc vào ý kiến của người thừa kế theo Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc hủy bỏ di chúc.

Từ các quy định nêu trên thì việc hủy bỏ di chúc được thực hiện trong các trường hợp sau:

  • Đối với di chúc miệng thì sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.
  • Các di chúc bằng văn bản, người lập di chúc có quyền hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.
  • Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

Ngoài ra, trong trường người lập di chúc đã mất (di chúc phát sinh hiệu lực) thì những người nhận thấy di chúc không phù hợp, không đảm bảo điều kiện có hiệu lực và xâm phạm quyền lợi của mình thì có thể khởi kiện ra tòa yêu cầu tuyên hủy, vô hiệu di chúc theo quy định của pháp luật.

Các hình thức hủy bỏ di chúc

Pháp luật Việt Nam quy định nhiều hình thức hủy bỏ di chúc để bảo đảm quyền tự do ý chí của người lập di chúc. Việc hủy bỏ di chúc phải tuân thủ các quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp và tránh tranh chấp sau này.

Hủy bỏ đơn phương bởi người lập di chúc

Hình thức này được thực hiện bởi chính người đã lập di chúc thông qua các cách thức sau:

  1. Lập di chúc mới: Theo Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015, việc lập di chúc mới có thể hủy bỏ toàn bộ di chúc cũ nếu nội dung mâu thuẫn. Di chúc mới phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về hình thức và nội dung theo quy định pháp luật. Thời điểm lập di chúc phải được ghi rõ để xác định di chúc nào được lập sau.
  2. Lập văn bản hủy bỏ di chúc: Người lập di chúc có thể lập một văn bản riêng tuyên bố hủy bỏ di chúc đã lập trước đó. Văn bản hủy bỏ phải được lập theo hình thức tương ứng với hình thức di chúc đã lập. Ví dụ, nếu di chúc được công chứng, văn bản hủy bỏ cũng cần được công chứng.
  3. Đương nhiên bị hủy bỏ:  Đối với di chúc miệng thì sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ

Hủy bỏ theo quyết định của tòa án

Tòa án có thẩm quyền tuyên bố di chúc vô hiệu trong các trường hợp:

Di chúc vi phạm về hình thức: Di chúc không tuân thủ các quy định về hình thức tại Điều 630-636 Bộ luật Dân sự 2015 có thể bị tòa án tuyên bố vô hiệu. Ví dụ: di chúc miệng không được lập thành văn bản trong thời hạn quy định, di chúc thiếu chữ ký, thiếu người làm chứng trong trường hợp pháp luật yêu cầu.

Di chúc vi phạm về nội dung: Di chúc có nội dung vi phạm điều cấm của luật pháp, trái đạo đức xã hội hoặc xâm phạm phần di sản dành cho người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc có thể bị tuyên bố vô hiệu một phần hoặc toàn bộ.

Di chúc bị lập dưới sự lừa dối, đe dọa: Người có quyền lợi liên quan có thể khởi kiện yêu cầu tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu nếu chứng minh được di chúc được lập do bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép.

Thủ tục yêu cầu tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu được thực hiện theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự Việt Nam. Người yêu cầu phải nộp đơn khởi kiện

Thủ tục từng bước để hủy bỏ di chúc

Hủy bỏ di chúc đã lập cần tuân theo các bước cụ thể theo quy định pháp luật hiện hành. Quá trình này đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt về thủ tục. Việc hủy bỏ di chúc phải đảm bảo tính rõ ràng, công khai để tránh tranh chấp sau này.

Căn cứ khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng 2014 quy định: Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó

Di chúc viết tay
Di chúc viết tay

Trường hợp hủy bỏ do người lập di chúc muốn hủy bỏ

Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết

Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định thành phần hồ sơ công chứng văn bản hủy bỏ di chúc gồm các loại giấy tờ sau;

Giấy tờ tùy thân của người lập di chúc:

  • Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực
  • Trường hợp đặc biệt: Giấy khám sức khỏe (nếu người lập di chúc đã cao tuổi hoặc có dấu hiệu bệnh lý ảnh hưởng đến nhận thức)

Di chúc gốc:

  • Bản gốc di chúc đã lập trước đây
  • Giấy công chứng/chứng thực di chúc (nếu có)
  • Thông tin về nơi lưu trữ bản gốc di chúc (nếu di chúc đã được công chứng)

Văn bản di chúc mới (nếu có):

  • Văn bản di chúc mới được soạn thảo theo đúng quy định tại Điều 630-636 Bộ luật Dân sự 2015
  • Văn bản phải thể hiện rõ ý chí hủy bỏ di chúc cũ
  • Văn bản phải tuân thủ hình thức tương ứng với di chúc cũ

Đơn yêu cầu hủy bỏ di chúc:

  • Đơn yêu cầu hủy bỏ di chúc ghi rõ thông tin người lập di chúc
  • Nêu rõ lý do hủy bỏ di chúc
  • Xác định rõ di chúc cần hủy bỏ (thời gian lập, nội dung chính, hình thức)

Công chứng/Chứng thực việc hủy bỏ

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, người lập di chúc cần thực hiện việc công chứng/chứng thực việc hủy bỏ di chúc:

Địa điểm công chứng/chứng thực:

  • Phòng công chứng nơi đã công chứng di chúc trước đây
  • Văn phòng công chứng tại địa phương nơi người lập di chúc cư trú
  • Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với di chúc được chứng thực tại UBND)

Quy trình công chứng/chứng thực:

  1. Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng/chứng thực việc hủy bỏ di chúc
  2. Công chứng viên sẽ kiểm tra năng lực hành vi dân sự của người lập di chúc
  3. Công chứng viên lập biên bản xác nhận việc hủy bỏ di chúc
  4. Người lập di chúc ký vào biên bản trước mặt công chứng viên
  5. Công chứng viên xác nhận và cấp giấy chứng nhận hủy bỏ di chúc

Trường hợp hủy bỏ di chúc khi có tranh chấp

Trường hợp, sau khi người lập di chúc chết, các bên có căn cứ cho rằng di chúc không hợp pháp vẫn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Tranh chấp yêu cầu hủy bỏ di chúc không đồng nghĩa với yêu cầu cơ quan có thẩm quyền tuyên vô hiệu đối với di chúc đó.

Như đã phân tích ở trên thì tuyên bố di chúc vô hiệu khác với việc hủy bỏ di chúc mặc dù cả hai thuật ngữ đều nhằm chấm dứt sự điều chỉnh của nội dung di chúc đối với phần di sản thừa kế. Di chúc vô hiệu do 02 nguyên nhân chính:

  • Việc lập di chúc trái pháp luật.
  • Việc áp dụng di chúc không còn phù hợp với thực tế.

Khoản 2 Điều 629, Điều 640 Bộ luật Dân sự 2015

Hồ sơ khởi kiện

Theo quy định tại khoản 4, 5 Diều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện (mẫu số 23 – DS Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017
  • Các giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại di sản
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản
  • Di chúc
  • Bản kê khai di sản
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản
  • Giấy tờ liên quan đến việc từ chối nhận di sản (nếu có)

Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện mới nhất trong tố tụng dân sự gồm những gì?

Thủ tục khởi kiện

Khi tranh chấp xảy ra các đương sự nộp đơn khởi kiện đến Tòa án cấp có thẩm quyền để được giải quyết theo quy định. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định về trình tự, thủ tục giải quyết vụ án dân sự như sau:

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

Bước 2: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Bước 3: Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Theo khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Bước 6:  ban hành bản án hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên

Bước 7: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị

Luật sư tư vấn thủ tục hủy bỏ di chúc

Khi cần hủy bỏ di chúc đã lập, việc tìm kiếm tư vấn pháp lý chuyên nghiệp là biện pháp hiệu quả để đảm bảo thủ tục được thực hiện đúng quy định. Luật sư có chuyên môn sẽ hỗ trợ giải quyết các vấn đề phức tạp trong quá trình hủy bỏ di chúc. Dưới đây là các dịch vụ cụ thể mà luật sư cung cấp khi tư vấn về thủ tục hủy bỏ di chúc:

  • Tư vấn về cách thức hủy bỏ di chúc phù hợp với từng trường hợp cụ thể
  • Đánh giá hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ di chúc đối với người thừa kế
  • Soạn thảo văn bản hủy bỏ di chúc đúng quy định pháp luật
  • Soạn thảo di chúc mới (nếu cần) đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật
  • Tư vấn giải quyết các tranh chấp phát sinh từ việc hủy bỏ di chúc
  • Đại diện khởi kiện yêu cầu tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu
  • Bảo vệ quyền lợi của thân chủ trong quá trình tố tụng tại tòa án
Luật sư tư vấn hỗ trợ thủ tục hủy bỏ di chúc
Luật sư tư vấn hỗ trợ thủ tục hủy bỏ di chúc

Câu hỏi thường gặp

Dưới đây là giải đáp các thắc mắc thường gặp về hủy bỏ di chúc đã lập:

Thời hiệu để yêu cầu tòa án tuyên bố di chúc vô hiệu là bao lâu?

Thời hiệu khởi kiện yêu cầu tuyên bố di chúc vô hiệu là 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Người lập di chúc có thể ủy quyền cho người khác hủy bỏ di chúc thay mình không?

Không, việc hủy bỏ di chúc phải do chính người lập di chúc thực hiện, không thể ủy quyền cho người khác.

Chi phí công chứng văn bản hủy bỏ di chúc là bao nhiêu?

Chi phí công chứng văn bản hủy bỏ di chúc được tính theo quy định của pháp luật về phí công chứng, tùy thuộc vào giá trị tài sản và địa điểm công chứng.

Nếu di chúc đã được lập ở nước ngoài, thủ tục hủy bỏ tại Việt Nam như thế nào?

Di chúc lập ở nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt. Thủ tục hủy bỏ được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc tòa án có thẩm quyền tại Việt Nam.

Người lập di chúc có thể hủy bỏ một phần di chúc không?

Có, người lập di chúc có quyền hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc đã lập.

Trong trường hợp di chúc miệng, làm thế nào để chứng minh di chúc đã bị hủy bỏ theo quy định?

Di chúc miệng sẽ mặc nhiên bị hủy bỏ nếu sau 03 tháng, người lập di chúc còn sống, minh mẫn. Không cần thủ tục chứng minh nào khác.

Nếu người lập di chúc bị mất năng lực hành vi dân sự, ai có quyền yêu cầu hủy bỏ di chúc?

Người giám hộ hợp pháp của người đó, có quyền yêu cầu toà án tuyên bố huỷ di chúc, nếu di chúc đó, được lập trong thời gian người đó mất năng lực hành vi dân sự.

Khi tiến hành các thủ tục huỷ bỏ di chúc, thì người lập di chúc có cần sự đồng ý của những người có tên trong di chúc đó hay không?

Không, người lập di chúc không cần sự đồng ý của những người có tên trong di chúc, khi huỷ di chúc.

Những giấy tờ nào chứng minh quan hệ giữa người khởi kiện và người để lại di sản?

Các giấy tờ đó là: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, giấy xác nhận quan hệ gia đình, và những giấy tờ khác có liên quan.

Trong những trường hợp di chúc vi phạm về hình thức, thì những trường hợp cụ thể nào sẽ xảy ra?

Ví dụ: di chúc miệng không có ít nhất hai người làm chứng, di chúc bằng văn bản không được công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định phải công chứng, chứng thực.

Những trường hợp nào di chúc bị vi phạm về nội dung?

Ví dụ: di chúc phân chia tài sản trái với quy định của pháp luật về phần di sản bắt buộc, di chúc có nội dung trái với đạo đức xã hội.

Nếu trong trường hợp, người để lại di sản có nhiều di chúc, vậy thì di chúc nào sẽ có hiệu lực?

Nếu một người để lại nhiều bản di chúc, thì bản di chúc sau cùng, sẽ có hiệu lực pháp lý.

Khi tiến hành thủ tục huỷ bỏ di chúc, thì người lập di chúc có cần phải nêu ra lí do huỷ bỏ di chúc không?

Người lập di chúc, không cần phải nêu lí do huỷ bỏ di chúc, khi tiến hành các thủ tục huỷ bỏ di chúc đó.

Những ai có quyền yêu cầu toà án tuyên bố di chúc vô hiệu?

Những người thừa kế theo pháp luật, người có tên trong di chúc, những người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến bản di chúc

Kết luận

Hủy bỏ di chúc đã lập là quyền hợp pháp của người lập di chúc, nhưng đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Thủ tục hủy bỏ di chúc phức tạp đòi hỏi sự cẩn trọng và hiểu biết pháp luật. Quý khách hàng cần tư vấn pháp lý về các thủ tục hủy bỏ di chúc hoặc yêu cầu tuyên bố di chúc vô hiệu, hãy liên hệ ngay với Luật Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để được hỗ trợ từ các luật sư chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền lợi của Quý khách.

Tags: , , ,

Nguyễn Trần Phương

Luật sư Nguyễn Trần Phương, thành viên Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là luật sư thành viên tại công ty Luật Long Phan PMT. Với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn giải quyết hầu như tất cả các vấn đề liên quan đến Dân sự, hôn nhân gia đình, thừa kế, lao động. Đồng thời trực tiếp tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi khách hàng trong các tranh chấp dân sự . Luôn lấy sự uy tín, tinh thần trách nhiệm lên hàng đầu.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87