Hướng dẫn xử lý Tranh chấp về hợp đồng tặng cho tài sản

Tranh chấp về hợp đồng tặng cho tài sản sẽ được giải quyết như thế nào? Bài viết sau đây sẽ tư vấn cho các bạn biết những vấn đề pháp lý cần thiết về cách xử lý khi có tranh chấp về hợp đồng tặng cho TÀI SẢN.

Tranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sảnTranh chấp Hợp đồng tặng cho tài sản

Hợp đồng tặng cho tài sản là gì?

Theo Điều 457, Bộ luật Dân sự 2015 thì Hợp đồng tặng cho tài sản là hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận của các bên, theo đó, bên tặng cho chuyển giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho nếu bên được tặng cho đồng ý nhận tài sản đó. Trong hợp đồng tặng cho, bên tặng cho có thể yêu cầu bên được tặng cho thực hiện một hoặc nhiều nghĩa vụ dân sự trước hoặc sau khi tặng cho và điều kiện tặng cho này không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.

Đối tượng của hợp đồng tặng cho

Đối tượng của Hợp đồng tặng cho là tài sản. Điều 105 Bộ luật Dân sự 2015 quy định tài sản là:

  • Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
  • Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Do đó, tài sản được hiểu là các vật có giá trị bằng tiền và là đối tượng của quyền tài sản và các lợi ích vật chất khác. Tài sản bao gồm vật có thực, vật đang tổn tại sẽ có như hoa lợi, lợi tức, vật sẽ được chế tạo theo mẫu đã được thỏa thuận giữa các bên, tiền và các giấy tờ trị giá được bằng tiền và quyền tài sản.

>> Xem thêm: Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Nhà Đất Có Điều Kiện

Hình thức của hợp đồng tặng cho

Hình thức của hợp đồng tặng cho phụ thuộc vào đối tượng của nó. Nếu đối tượng của hợp đồng tặng cho là động sản thì hợp đồng tặng cho có thể bằng miệng, văn bản. Nếu đối tượng của hợp đồng là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc là bất động sản thì hình thức của hợp đồng tặng cho phải là văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Hướng xử lý tranh chấp

Hòa giải

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp đơn giản, nhanh chóng, ít tốn kém. Hòa giải xuất phát từ sự tự nguyện có điều kiện của các bên, vì vậy khi hòa giải thành thì vẫn duy trì được quan hệ hợp tác vẫn có giữa các bên.

Các hình thức hòa giải:

  • Tự hòa giải: là do các bên tranh chấp tự bàn bạc để đi đến thống nhất phương án giải quyết tranh chấp mà không cần tới sự tác động hay giúp đỡ của đệ tam nhân.
  • Hòa giải qua trung gian: là việc các bên tranh chấp tiến hành hòa giải với nhau dưới sự hỗ trợ, giúp đỡ của người thứ ba (người trung gian hòa giải). Trung gian hòa giải có thể là cá nhân, tổ chức hay Tòa án do các bên tranh chấp chọn lựa hoặc do pháp luật qui định.
  • Hòa giải ngoài thủ tục tố tụng: là việc hòa giải được các bên tiến hành trước khi dưa đơn khởi kiện ra Tòa án hay trọng tài.
  • Hòa giải trong thủ tục tố tụng: là việc hòa giải được tiến hành tại Tòa án, trọng tài khi các cơ quan này tiến hành giải quyết tranh chấp theo đơn kiện của một bên (hòa giải dưới sự trợ giúp của Tòa án hay trọng tài). Tòa án, trọng tài sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên và quyết định này có giá trị cưỡng chế thi hành đối với các bên.

Hòa giải tranh chấp hợp đồng

Hòa giải tranh chấp hợp đồng

Khởi kiện ra Tòa án

Khi tranh chấp Hợp đồng phát sinh, nếu các bên không tự thương lượng, hòa giải với nhau được thì có thể khởi kiện tại Tòa án để được giải quyết tranh chấp. Khi khởi kiện cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và xác định đúng thẩm quyền Tòa án giải quyết để nộp hồ sơ đúng nơi và được giải quyết nhanh nhất.

Hồ sơ khởi kiện

Hồ sơ khởi kiện được quy định theo Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 bao gồm

Đơn khởi kiện (Mẫu số 23-DS, ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017) ;

Danh mục tài liệu chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện theo Khoản 5, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

  • CMND/CCCD/hộ chiếu và sổ hộ khẩu của người khởi kiện là cá nhân; đăng ký kinh doanh/đăng ký thuế/ điều lệ của người khởi kiện là tổ chức (bản sao chứng thực);
  • CMND/CCCD/hộ chiếu và sổ hộ khẩu của người bị kiện là cá nhân; đăng ký kinh doanh/đăng ký thuế/ điều lệ của người bị kiện là tổ chức (bản sao chứng thực);
  • Tài liệu chứng cứ chứng minh sự kiện tranh chấp.

Thẩm quyền giải quyết

Vì đây là tranh chấp về Hợp đồng dân sự cụ thể là Hợp đồng tặng cho tài sản, kể cả tài sản được tặng cho là động sản hay bất động sản, thẩm quyền giải quyết vẫn sẽ thuộc về Tòa án dân sự cấp huyện nơi bị đơn cư trú theo điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 nếu các bên không có thỏa thuận lựa chọn nào khác. Nếu tranh chấp này có yếu tố nước ngoài thì Tòa cấp tỉnh sẽ giải quyết.

Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Khởi kiện tranh chấp hợp đồng

Thủ tục nộp hồ sơ

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án theo Điều 190, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia.

Bước 2: Tòa án thụ lý vụ án theo Điều 195, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

  • Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trên đây là bài viết tư vấn về các vấn đề pháp lý của Hợp đồng tặng cho tài sản cũng như hướng xử lý khi có tranh chấp về Hợp đồng tặng cho tài sản. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT DÂN SỰ, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.

Scores: 5 (66 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87