Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng tại Tòa án: Thủ tục

Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng tại Tòa án là thủ tục pháp lý theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015Luật Xây dựng 2014. Thủ tục này áp dụng khi các bên không thể đạt được thỏa thuận thông qua thương lượng, hòa giải hoặc trọng tài thương mại. Bài viết dưới đây phân tích quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng tại Tòa án theo trình tự pháp luật quy định.

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

Quy định về tranh chấp hợp đồng xây dựng

Tranh chấp hợp đồng xây dựng được hiểu là bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) và Nghị định 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng và giải quyết tranh chấp. Các tranh chấp này thường liên quan đến chất lượng công trình, tiến độ thi công và thanh toán giá trị hợp đồng.

Các loại tranh chấp phổ biến trong lĩnh vực xây dựng bao gồm: chậm tiến độ thi công, sai lệch chất lượng công trình so với thiết kế, tranh chấp về nghiệm thu-thanh toán, phát sinh khối lượng. Điều 146 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi, bổ sung 2020) quy định trách nhiệm của các bên khi xảy ra vi phạm hợp đồng. Chế tài xử lý vi phạm được áp dụng theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của pháp luật.

Các phương thức giải quyết tranh chấp bao gồm: thương lượng trực tiếp, hòa giải thương mại, trọng tài thương mại và Tòa án.

Chuẩn bị trước khi khởi kiện

Quá trình chuẩn bị khởi kiện đòi hỏi thu thập đầy đủ chứng cứ theo Điều 93 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Hồ sơ cần có: hợp đồng xây dựng gốc, phụ lục hợp đồng, bản vẽ thiết kế, dự toán được duyệt, biên bản nghiệm thu, hóa đơn thanh toán, văn bản trao đổi giữa các bên. Chứng cứ phải được công chứng theo quy định.

Trường hợp vì lý do khách quan mà người khởi kiện không thể nộp đầy đủ tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện thì họ phải nộp tài liệu, chứng cứ hiện có để chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Người khởi kiện bổ sung hoặc giao nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ khác theo yêu cầu của Tòa án trong quá trình giải quyết vụ án.

Xác định tư cách pháp lý của các bên là yếu tố then chốt. Chủ đầu tư và nhà thầu phải cung cấp giấy phép đăng ký kinh doanh, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Điều 68 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về tư cách tham gia tố tụng của các bên. Người đại diện theo pháp luật phải có giấy ủy quyền hợp lệ.

Soạn thảo và chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

Đơn khởi kiện phải tuân thủ mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017. Nội dung chính của đơn khởi kiện đảm bảo theo khoản 4 Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Đơn khởi kiện cần thể hiện các nội dung: tên Tòa án giải quyết, thông tin các bên đương sự, nội dung vụ việc, quá trình giải quyết trước khi khởi kiện, căn cứ pháp lý, chứng cứ chứng minh. Phần yêu cầu khởi kiện phải nêu cụ thể số tiền đòi bồi thường, căn cứ tính toán thiệt hại và đề nghị Tòa án giải quyết. Đơn phải có chữ ký của người khởi kiện hoặc người đại diện hợp pháp.

Theo khoản 4 và khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện
  • CCCD/Hộ chiếu bản sao y của người khởi kiện nếu là cá nhân/nếu là pháp nhân thì bản sao y giấy phép đăng ký kinh doanh/ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý doanh nghiệp
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Hợp đồng và phụ lục liên quan
  • Biên bản làm việc, hóa đơn chứng từ..

>>> TẢI VỀ: Mẫu đơn khởi kiện giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

Chậm tiến độ thi công công trình
Chậm tiến độ thi công công trình

Thủ tục tố tụng tại Tòa án

Quy trình giải quyết vụ án tranh chấp hợp đồng xây dựng được thực hiện theo trình tự:

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền thông qua 03 phương thức:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Thứ nhất, tiếp nhận đơn

  • Nếu nộp trực tiếp, Tòa án cấp ngay giấy xác nhận đơn cho người khởi kiện
  • Nếu nộp theo đường dịch vụ bưu chính, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
  • Nếu nộp bằng phương thức gửi trực tuyến, Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có)

Thứ hai, xử lý đơn

Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3: Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người khởi kiện thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Theo khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

Thẩm phán ban hành bản án hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết giải quyết quan hệ hôn nhân và quan hệ tài sản

Bước 6: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị

Theo quy định của Điều 270, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

  • Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Cơ sở pháp lý: Điều 183 đến Điều 315 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng trọn gói

Dịch vụ pháp lý trọn gói của Luật Long Phan PMT bao gồm:

  • Tư vấn chiến lược giải quyết tranh chấp
  • Thu thập, đánh giá chứng cứ theo quy định pháp luật
  • Soạn thảo đơn khởi kiện và các văn bản tố tụng
  • Tính toán thiệt hại và yêu cầu bồi thường
  • Tham gia phiên hòa giải tại Tòa án
  • Tham gia phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm
  • Tư vấn thủ tục kháng cáo (nếu cần)
  • Hỗ trợ thi hành án sau khi có bản án
Thanh toán tiền thi công công trình
Thanh toán tiền thi công công trình

Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng thuộc về Tòa án nào?

Theo Điều 35 và Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án cấp huyện giải quyết tranh chấp Tòa án cấp tỉnh giải quyết tranh chấp khi có yếu tố nước ngoài.

Chi phí giải quyết tranh chấp bao gồm những khoản nào?

Theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, chi phí gồm: tạm ứng án phí, án phí sơ thẩm/phúc thẩm, chi phí giám định, chi phí định giá tài sản, chi phí luật sư (nếu có).

Thời gian giải quyết tranh chấp kéo dài bao lâu?

Theo Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét xử là 04 tháng. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Kết luận

Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng tại Tòa án đòi hỏi am hiểu sâu sắc về pháp luật xây dựng và tố tụng dân sự. Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm sẽ đồng hành cùng Quý khách trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp. Để được tư vấn chi tiết về vụ việc của Quý khách, vui lòng liên hệ hotline 1900636387 hoặc truy cập website của chúng tôi.

Tags: , , , , ,

Trần Tiến Lực

Luật sư Trần Tiến Lực là thành viên Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là Luật sư tại Công ty Luật TNHH Long Phan PMT. Luật sư Trần Tiến Lực có nhiều năm kinh nghiệm giải quyết các tranh chấp về đất đai, nhà ở, di chúc; đại diện khách hàng tham gia tố tụng; thực hiện các thủ tục về đầu tư, doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ; tham gia bào chữa/bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong các vụ án.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87