27

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh mới nhất

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh là văn bản pháp lý khởi đầu cho quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án. Văn bản này phải tuân thủ quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về biểu mẫu trong tố tụng dân sự. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn Quý khách quy trình lập hồ sơ khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại theo đúng quy định pháp luật.

Thủ tục và mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh
Thủ tục và mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh

Tranh chấp hợp đồng kinh doanh

Tranh chấp hợp đồng kinh doanh phát sinh khi các bên không thể thực hiện nghĩa vụ đã cam kết trong hợp đồng thương mại. Việc giải quyết tranh chấp này đòi hỏi áp dụng các quy định của Bộ luật Dân sự 2015Luật Thương mại 2005.

Các tranh chấp hợp đồng kinh doanh thường gặp bao gồm: vi phạm nghĩa vụ thanh toán, giao hàng không đúng số lượng hoặc chất lượng, chậm tiến độ thực hiện hợp đồng. Luật Thương mại 2005 quy định chi tiết về các hành vi vi phạm hợp đồng và hậu quả pháp lý. Bên vi phạm hợp đồng phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại và các chế tài khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

Pháp luật Việt Nam thiết lập khung pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong tranh chấp hợp đồng kinh doanh. Bộ luật Dân sự 2015 quy định nguyên tắc tự do cam kết, thỏa thuận và nguyên tắc tôn trọng đạo đức, truyền thống tốt đẹp. Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 xác định thẩm quyền của Tòa án trong giải quyết tranh chấp về hợp đồng kinh doanh, thương mại.

Khi phát sinh tranh chấp, các bên cần xác định rõ nội dung vi phạm, thu thập chứng cứ và đánh giá thiệt hại. Việc xác định thiệt hại phải dựa trên các chứng cứ cụ thể như hóa đơn, chứng từ, biên bản giám định hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý.

Thời hiệu khởi kiện trong tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại là 2 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.

Các phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Cơ chế giải quyết tranh chấp được quy định tại Điều 317 Luật Thương mại 2005. Các bên có quyền tự do lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hoặc Tòa án. Mỗi phương thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng, đòi hỏi các bên cân nhắc kỹ lưỡng trước khi lựa chọn.

  • Thương lượng trực tiếp là phương thức đầu tiên các bên thường áp dụng. Phương thức này cho phép các bên tự thỏa thuận, đàm phán để tìm ra giải pháp phù hợp.
  • Hòa giải thương mại được thực hiện thông qua trung gian hòa giải viên. Luật Hòa giải thương mại 2010 quy định chi tiết về điều kiện, trình tự và thủ tục hòa giải
  • Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp theo Luật Trọng tài thương mại 2010. Phán quyết trọng tài là chung thẩm, chỉ bị hủy trong trường hợp đặc biệt theo Điều 68 Luật Trọng tài thương mại.
  • Tòa án nhân dân giải quyết tranh chấp theo trình tự tố tụng dân sự. Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền của Tòa án trong giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại. Bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật bắt buộc các bên phải thi hành.

Việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tính chất tranh chấp, giá trị tranh chấp, mối quan hệ giữa các bên, chi phí và thời gian giải quyết.

Các tranh chấp hợp đồng kinh doanh thường gặp
Các tranh chấp hợp đồng kinh doanh thường gặp

Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Tòa án

Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh

Đơn khởi kiện phải tuân thủ mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017. Nội dung đơn bao gồm thông tin về người khởi kiện, người bị kiện, quan hệ tranh chấp và yêu cầu giải quyết. Đơn phải nêu rõ tình tiết vụ việc, chứng cứ và căn cứ pháp lý cho yêu cầu khởi kiện. Nội dung chính của đơn khởi kiện đảm bảo theo khoản 4 Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

>>> TẢI VỀ: Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng kinh doanh mới nhất

Khi soạn thảo đơn khởi kiện, người khởi kiện cần ghi rõ:

  • Tên Tòa án nhận đơn
  • Thông tin về người khởi kiện và người bị kiện
  • Nội dung tranh chấp và yêu cầu giải quyết
  • Danh mục tài liệu kèm theo
  • Chữ ký của người khởi kiện, doanh nghiệp tổ chức thì ký đóng dấu xác nhận

Hồ sơ khởi kiện

Theo khoản 4 và khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hồ sơ khởi kiện bao gồm:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu quy định
  • CCCD/Hộ chiếu bản sao y của người khởi kiện nếu là cá nhân/nếu là pháp nhân thì bản sao y giấy phép đăng ký kinh doanh/ Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý doanh nghiệp
  • Giấy ủy quyền (nếu có)
  • Hợp đồng và phụ lục liên quan
  • Biên bản làm việc, hóa đơn chứng từ..
  • Chứng cứ chứng minh yêu cầu khởi kiện

Quy trình tiếp nhận và giải quyết đơn khởi kiện

Quy trình giải quyết vụ án kinh doanh thương mại được thực hiện theo trình tự:

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện

Người khởi kiện nộp hồ sơ khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền thông qua 03 phương thức:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử thông qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 2: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

Thứ nhất, tiếp nhận đơn

  • Nếu nộp trực tiếp, Tòa án cấp ngay giấy xác nhận đơn cho người khởi kiện
  • Nếu nộp theo đường dịch vụ bưu chính, Tòa án gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn
  • Nếu nộp bằng phương thức gửi trực tuyến, Tòa án phải thông báo ngay việc nhận đơn cho người khởi kiện qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có)

Thứ hai, xử lý đơn

Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện;
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Bước 3: Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người khởi kiện thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Theo khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng

Thẩm phán ban hành bản án hoặc quyết định công nhận sự thỏa thuận của các bên về việc giải quyết giải quyết quan hệ hôn nhân và quan hệ tài sản

Bước 6: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm nếu có kháng cáo, kháng nghị

Theo quy định của Điều 270, Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì Tòa án cấp phúc thẩm trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị.

Thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm là 15 ngày kể từ ngày tuyên án

  • Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.
  • Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi Tòa án tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày tuyên án.

Cơ sở pháp lý: Điều 183 đến Điều 315 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

Luật sư tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh trọn gói

Dịch vụ pháp lý trọn gói của luật sư bao gồm:

  • Tư vấn phương án giải quyết tranh chấp
  • Thu thập, đánh giá chứng cứ
  • Soạn thảo đơn khởi kiện và các tài liệu tố tụng
  • Đại diện khách hàng trong quá trình tố tụng
  • Tham gia phiên tòa
  • Kháng cáo hoặc thi hành án (nếu cần)
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý phát sinh
Giao kết hợp đồng kinh doanh thương mại
Giao kết hợp đồng kinh doanh thương mại

Các câu hỏi thường gặp trong giải quyết tranh chấp

Loại chứng từ nào thường dùng để trình bày trong xung đột hợp đồng giao dịch?

Các văn kiện phổ biến bao gồm hợp đồng, thư từ thương mại, hóa đơn, chứng từ thanh toán, biên bản giao nhận hàng hóa, và báo cáo thẩm định.

Thời gian ước lượng để tòa án giải quyết một vụ án tranh chấp hợp đồng là bao lâu?

Thời hạn giải quyết có thể dao động tùy theo tính chất phức tạp của vụ việc, thông thường từ 4 đến 6 tháng cho thủ tục sơ thẩm.

Hậu quả pháp lý của việc không tuân hành phán quyết của tòa án là gì?

Bên thua kiện có thể bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành án, bao gồm cả việc kê biên tài sản và khấu trừ thu nhập.

Làm sao để biết tòa án nào có quyền tài phán giải quyết tranh chấp hợp đồng của tôi?

Thẩm quyền của tòa án được xác định theo loại tranh chấp (dân sự hoặc thương mại), địa điểm các bên ký kết hợp đồng hoặc có trụ sở (lãnh thổ) và xác định theo cấp, chi tiết theo quy định tại Điều 26, 35,37, 29 và Điều 40 BLTTDS 2015.

Kết luận

Giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh thương mại đòi hỏi hiểu biết sâu sắc về pháp luật và kinh nghiệm thực tiễn. Luật Long Phan PMT với đội ngũ luật sư chuyên nghiệp sẽ đồng hành cùng Quý khách trong suốt quá trình giải quyết tranh chấp. Để được tư vấn chi tiết, Quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900636387 hoặc truy cập website của chúng tôi để được hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả.

Tags: , , , , ,

Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87