Cần thu thập chứng cứ gì trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất?

Thu thập chứng cứ trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đòi hỏi Quý khách hàng chuẩn bị đầy đủ tài liệu pháp lý theo luật định. Việc sưu tập chứng cứ liên quan đến định đoạt di sản thừa kế. Quá trình chuẩn bị này ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả khởi kiện tại Tòa án nhân dân. Bài viết của Luật Long Phan PMT phân tích chi tiết từng loại tài liệu cần thiết cho vụ việc tranh chấp thừa kế đất.

Thu thập chứng cứ trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất
Thu thập chứng cứ trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Nội Dung Bài Viết

Tài liệu chứng cứ về nhân thân cần thu thập trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Chứng cứ về nhân thân tạo nền tảng pháp lý cho việc khởi kiện tranh chấp thừa kế đất. Các bên liên quan cần chứng minh danh tính và mối quan hệ với người để lại di sản để xác định hàng thừa kế theo quy định của pháp luật.

Tài liệu chứng cứ về nhân thân của người đã mất

  • Thứ nhất, giấy chứng tử là tài liệu bắt buộc cần phải chuẩn bị trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất. Theo Điều 33 Luật Hộ tịch 2014 có thể hiểu giấy chứng tử là một loại giấy tờ hộ tịch của cá nhân được cơ quan nhà nước cấp cho gia đình, thân nhân, người đại diện của một cá nhân để xác nhận rằng cá nhân đó đã chết. Giấy chứng tử có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định thời điểm mở thừa kế theo Điều 611 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015.

Theo khoản 4 Điều 3 Nghị định 07/2025/NĐ-CP, trường hợp mất giấy chứng tử, Quý khách hàng có quyền yêu cầu Ủy ban nhân dân (UBND) xã/phường (không phụ thuộc vào nơi đăng ký việc hộ tịch) cấp bản sao trích lục hộ tịch.

  • Thứ hai, người khởi kiện cần phải chuẩn bị căn cước công dân, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của người đã mất vì đây là những tài liệu chứng minh quyền sở hữu tài sản. Giấy đăng ký kết hôn xác định phạm vi tài sản chung của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.

Tài liệu chứng cứ về nhân thân của người khởi kiện và đồng thừa kế

Người khởi kiện và đồng thừa kế cần phải chuẩn bị các tài liệu để xác định hàng thừa kế bao gồm:

  • Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân, giấy khai sinh và giấy chứng nhận kết hôn.
    • Căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân chứng minh danh tính cá nhân.
    • Giấy khai sinh chứng minh quan hệ huyết thống giữa cha mẹ và con cái.
    • Giấy chứng nhận kết hôn xác định quyền thừa kế của vợ/chồng theo hàng thừa kế thứ nhất.
    • Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi tạo căn cứ pháp lý cho quyền thừa kế của con nuôi theo Luật Nuôi con nuôi 2010.
  • Các giấy tờ bổ sung bao gồm sổ hộ khẩu cũ ghi nhận quan hệ, giấy xác nhận từ cơ quan có thẩm quyền, kết quả giám định ADN (nếu có tranh chấp về huyết thống).

Tài liệu chứng cứ về di sản đất đai

Các tài liệu này không chỉ chứng minh về bản thân di sản mà còn về quá trình quản lý và các nghĩa vụ liên quan.

Nhóm chứng cứ xác định di sản là đất đai và tài sản gắn liền với đất

Đây là nhóm tài liệu cốt lõi nhằm xác định di sản tranh chấp là gì, thuộc quyền sở hữu của ai và có giá trị bao nhiêu.

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:

    • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (Sổ hồng/Sổ đỏ) là chứng cứ pháp lý quan trọng nhất (theo khoản 1 Điều 134 Luật Đất đai 2024).
    • Trường hợp không có Giấy chứng nhận, cần thu thập các giấy tờ thay thế theo Điều 137 Luật Đất đai 2024 như: Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế đã công chứng; quyết định giao đất của cơ quan có thẩm quyền; giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993.
  • Tài liệu kỹ thuật và quản lý thửa đất:

    • Sổ mục kê, sổ địa chính lưu tại địa phương.
    • Biên lai nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hằng năm để chứng minh quá trình sử dụng liên tục, ổn định.
    • Trích lục hoặc trích đo địa chính do Văn phòng đăng ký đất đai cấp, thể hiện rõ vị trí, diện tích, hình thể và sơ đồ thửa đất, giúp Tòa án xác định chính xác đối tượng tranh chấp.
  • Giấy tờ về tài sản gắn liền với đất:

    • Giấy phép xây dựng, hồ sơ hoàn công công trình.
    • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (theo Luật Nhà ở 2023).
  • Tài liệu xác định giá trị di sản:

    • Chứng thư thẩm định giá do một tổ chức có chức năng thẩm định giá cấp (theo Luật Giá 2023). Đây là cơ sở để Tòa án xác định giá trị tranh chấp và tính án phí theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Nhóm chứng cứ về việc quản lý di sản và nghĩa vụ tài chính

Việc quản lý di sản sau khi người để lại di sản qua đời là một yếu tố quan trọng mà Tòa án xem xét. Thu thập các chứng cứ này giúp xác định công sức đóng góp của người quản lý và các nghĩa vụ tài chính liên quan đến di sản.

  • Chứng cứ về công sức quản lý, bảo quản di sản:

    • Hóa đơn, chứng từ về việc đóng thuế đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
    • Các biên lai, hợp đồng liên quan đến việc sửa chữa, cải tạo, bảo dưỡng nhà cửa, đất đai.
    • Lời khai của người làm chứng (hàng xóm, người thân) về việc ai là người trực tiếp trông nom, quản lý và sử dụng di sản. Đây là căn cứ để yêu cầu Tòa án xem xét “công lao quản lý di sản” khi phân chia.
    • Hợp đồng cho thuê tài sản (nếu có).
  • Chứng cứ về nợ của người để lại di sản:

    • Các hợp đồng vay mượn, giấy ghi nợ, biên lai hoặc các tài liệu khác chứng minh khoản nợ của người đã mất.
    • Theo Điều 658 BLDS 2015, nghĩa vụ trả nợ của người chết sẽ được ưu tiên thanh toán từ di sản trước khi thực hiện việc phân chia cho các thừa kế. Việc cung cấp đầy đủ chứng cứ về các khoản nợ là trách nhiệm của các bên liên quan.

Quá trình thu thập chứng cứ trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất một cách bài bản và đầy đủ hai nhóm tài liệu trên sẽ đảm bảo quyền lợi và tạo lập cơ sở pháp lý vững vàng trong quá trình tố tụng tại Tòa án.

>>> Xem thêm Các chứng cứ cần có trong vụ án tranh chấp đất đai

Các tài liệu liên quan đến việc định đoạt di sản thừa kế

Các tài liệu thể hiện sự định đoạt di sản của người đã mất hoặc sự thỏa thuận của các đồng thừa kế là nguồn chứng cứ pháp lý không thể thiếu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Di chúc – Chứng cứ về ý chí của người để lại di sản

Di chúc được xem là chứng cứ hàng đầu, xác định ý chí của người để lại di sản đối với tài sản của họ, theo quy định tại Điều 624 Bộ luật Dân sự (BLDS) 2015. Khi thu thập chứng cứ, cần đặc biệt xem xét tính hợp pháp của di chúc dựa trên các tiêu chí sau:

  • Nội dung và ý chí: Người lập di chúc phải hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép. Nội dung di chúc không được vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
  • Hình thức của di chúc: Pháp luật quy định nhiều hình thức và mỗi hình thức có điều kiện riêng.
    • Di chúc bằng văn bản: Có thể không có người làm chứng, có người làm chứng, hoặc có công chứng/chứng thực.
    • Di chúc miệng: Chỉ được công nhận khi người lập di chúc bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản. Hình thức này yêu cầu phải có ít nhất hai người làm chứng và nội dung phải được ghi chép, công chứng hoặc chứng thực trong vòng 05 ngày làm việc. Di chúc miệng sẽ tự động bị hủy bỏ sau 03 tháng nếu người lập di chúc còn sống và minh mẫn.

Việc khởi kiện yêu cầu tòa án xác định hiệu lực pháp lý của di chúc là một phần quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp giữa các thừa kế.

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản

Trong trường hợp không có di chúc hoặc di chúc không định đoạt hết phần di sản, văn bản thỏa thuận phân chia di sản trở thành chứng cứ quan trọng thể hiện sự đồng thuận của các thừa kế. Việc thu thập tài liệu này cần lưu ý:

  • Cơ sở pháp lý: Điều 656 BLDS 2015 và Điều 57 Luật Công chứng 2014.
  • Nội dung: Sau khi mở thừa kế, những người thừa kế có quyền họp mặt để thống nhất về người quản lý di sản, nghĩa vụ tài sản và cách thức phân chia di sản.
  • Hình thức: Mọi thỏa thuận phải được lập thành văn bản. Để đảm bảo tính pháp lý cao nhất, văn bản này nên được công chứng.
  • Hồ sơ yêu cầu công chứng: Bao gồm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản của người đã mất và giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng thừa kế.

Văn bản từ chối nhận di sản

Văn bản từ chối nhận di sản cũng là một chứng cứ cần được thu thập. Tài liệu này ảnh hưởng trực tiếp đến việc xác định những ai còn lại trong hàng thừa kế và tỷ lệ phân chia di sản.

  • Thời điểm từ chối: Việc từ chối phải được thể hiện rõ ràng trước thời điểm phân chia di sản.
  • Hình thức: Phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản cũng như những người thừa kế khác (theo Điều 620 BLDS 2015).

Việc chuẩn bị và thu thập chứng cứ trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất một cách đầy đủ và hợp pháp, bao gồm di chúc, văn bản thỏa thuận hoặc văn bản từ chối, sẽ tạo ra một lợi thế pháp lý vững chắc và là cơ sở để Tòa án đưa ra phán quyết công bằng.

>>> Xem thêm Các hoạt động thu thập chứng cứ khi giải quyết tranh chấp đất đai

Lưu ý về hình thức của các tài liệu chứng cứ cần thu thập trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Chứng cứ phải hợp pháp và được thu thập từ các nguồn chứng cứ theo quy định tại Điều 94 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015. Việc đánh giá chứng cứ được Tòa án thực hiện theo Điều 108 BLTTDS 2015.

  • Hình thức đối với giấy chứng tử phải là bản chính hoặc bản sao trích lục từ số gốc do UBND cấp xã cấp. Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
  • Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài sử dụng để đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
  • Thỏa thuận phân chia di sản phải được lập thành văn bản, những người thừa kế có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản (Điều 656 BLDS 2015, khoản 2 Điều 57 Luật Công chứng 2014).
  • Lời khai của hàng xóm, người thân phải được ghi nhận bằng văn bản, băng ghi âm, băng ghi hình hoặc thiết bị khác chứa âm thanh,… để có thể được xác định là chứng cứ theo khoản 5 Điều 95 BLTTDS 2015.

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế đất là 30 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Thời hiệu yêu cầu xác nhận quyền thừa kế hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế. Thời hiệu yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài sản là 3 năm kể từ thời điểm mở thừa kế (Điều 623 BLDS 2015).

Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai
Thời hiệu khởi kiện tranh chấp thừa kế đất đai

Khuyến nghị hòa giải, thương lượng trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Luật đất đai 2024 khuyến khích các bên tranh chấp tự hòa giải hoặc hòa giải ở cơ sở. Theo khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024, các bên tranh chấp phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất tranh chấp. Trường hợp các bên chưa được hòa giải tại UBND cấp xã thì được xác định là chưa đủ điều kiện khởi kiện.

Tuy nhiên, đối với tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất thì thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất không phải là điều kiện khởi kiện vụ án (khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP). Do đó, Quý khách hàng có quyền khởi kiện trực tiếp tại Tòa án nhân dân mà không qua hòa giải, thương lượng. Tòa án thụ lý đơn khởi kiện khi có đủ chứng cứ và điều kiện theo quy định pháp luật.

Dịch vụ luật sư tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế đất

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp cho Quý khách hàng về các tài liệu chứng cứ cần thu thập trước khi khởi kiện và tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế đất. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn xác định hàng thừa kế và quyền thừa kế theo BLDS 2015.
  • Thu thập và hoàn thiện hồ sơ chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
  • Soạn thảo đơn khởi kiện và các văn bản tố tụng liên quan.
  • Đại diện Quý khách hàng tại phiên tòa xét xử tranh chấp thừa kế đất.
  • Hòa giải với các đồng thừa kế để đạt thỏa thuận phân chia di sản.
Dịch vụ luật sư tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế đất
Dịch vụ luật sư tham gia giải quyết tranh chấp thừa kế đất

Các câu hỏi thường gặp về tài liệu chứng cứ cần thu thập trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất

Dưới đây là các câu hỏi thường gặp về tài liệu chứng cứ cần thu thập trước khi khởi kiện tranh chấp thừa kế đất giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về quy định này.

Có thể thay đổi nội dung di chúc sau khi người lập đã mất không?

Người lập di chúc có thể thay đổi nội dung di chúc theo khoản 1 Điều 640 BLDS 2015. Tuy nhiên, hoàn toàn không thể thay đổi di chúc sau khi người lập chết theo Điều 630 BLDS 2015. Di chúc chỉ có hiệu lực khi người lập di chúc có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và thể hiện ý chí minh mẫn khi lập di chúc.

Quyền lợi của con nuôi trong thừa kế đất có khác con đẻ không?

Con nuôi có quyền thừa kế hoàn toàn như con đẻ theo Điều 651 BLDS 2015. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau, do đó, con đẻ hay con nuôi đều được hưởng phần di sản bằng nhau do người chết để lại.

Khi có nhiều di chúc khác nhau được lập vào các thời điểm khác nhau thì áp dụng di chúc nào?

Theo khoản 5 Điều 643 BLDS 2015, khi một người để lại nhiều di chúc đối với một tài sản thì bản di chúc sau cùng có hiệu lực.

Người thừa kế chết trước khi phân chia di sản thì giải quyết thế nào?

Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống. (Điều 652 BLDS 2015)

Những loại chứng cứ nào được coi là hợp pháp?

Chứng cứ phải được thu thập từ hợp pháp, khách quan và liên quan đến vụ án; phải xuất phát từ các nguồn chứng cứ theo quy định tại Điều 94 BLTTDS 2015.

Kết luận

Để đảm bảo quyền lợi trong vụ án tranh chấp thừa kế đất, việc chuẩn bị đầy đủ và hợp pháp các chứng cứ trước khi khởi kiện là vô cùng quan trọng. Luật Long Phan PMT cam kết hỗ trợ toàn diện từ thu thập chứng cứ đến đại diện tại phiên tòa. Liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn miễn phí về tranh chấp thừa kế đất.

Tags: , , , ,

Lê Minh Phúc

Luật sư Lê Minh Phúc thuộc Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh, hiện đang là Luật sư thành viên thường trực tại Công ty Luật TNHH Long Phan PMT. Luật sư Phúc có thế mạnh trong tư vấn và giải quyết các vấn đề pháp lý trong nhiều lĩnh vực như: đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, tranh tụng, ...

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87