Cách xác định án phí đối với yêu cầu phản tố dân sự giúp đương sự xác định mức án phí khi có yêu cầu phản tố theo quy định của pháp luật dân sự. Yêu cầu phản tố chỉ được thụ lý khi đáp ứng đủ điều kiện và trong thời hạn pháp luật cho phép. Bài viết dưới đây Luật Long Phan sẽ cung cấp các quy định để tính án phí đối với yêu cầu phản tố dân sự.
Cách xác định án phí đối với yêu cầu phản tố dân sự
Mục Lục
Quy định về yêu cầu phản tố trong tố tụng dân sự
Quyền yêu cầu phản tố
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 72 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về quyền của bị đơn: Cùng với việc phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn, bị đơn có quyền yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
Theo đó, quyền yêu cầu phản tố là yêu cầu của bị đơn đối với nguyên đơn hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
Án lệ 44/2021/AL có quy định rõ hơn về bản chất của yêu cầu phản tố như sau: Yêu cầu phản tố là yêu cầu không nằm trong yêu cầu của nguyên đơn, có thể được giải quyết bằng một vụ án độc lập; việc giải quyết yêu cầu phản tố trong cùng vụ án là để kết quả giải quyết chính xác và nhanh hơn. Yêu cầu phản tố cũng chính là yêu cầu khởi kiện nên phải tuân thủ quy định về thời hiệu khởi kiện. Như vậy, bản chất của yêu cầu phản tố chính là yêu cầu khởi kiện.
>>>Xem thêm: Khi nào có quyền thực hiện yêu cầu phản tố
Chủ thể thực hiện quyền phản tố
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 200 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, theo đó chủ thể thực hiện quyền phản tố là bị đơn. Bị đơn có quyền phản tố đối với:
- Yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn;
- Yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
Điều kiện để yêu cầu phản tố được chấp nhận khi thuộc một trong các trường hợp tại khoản 2 Điều 200 Bộ luật này:
- Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
- Yêu cầu phản tố được chấp nhận dẫn đến loại trừ việc chấp nhận một phần hoặc toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập.
- Giữa yêu cầu phản tố và yêu cầu của nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập có sự liên quan với nhau và nếu được giải quyết trong cùng một vụ án thì làm cho việc giải quyết vụ án được chính xác và nhanh hơn.
Thời điểm đưa ra yêu cầu phản tố
Theo quy định tại khoản 1 Điều 199 BLTTDS 2015: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải nộp cho Tòa án văn bản ghi ý kiến của mình đối với yêu cầu của nguyên đơn và tài liệu, chứng cứ kèm theo, yêu cầu phản tố, yêu cầu độc lập (nếu có). Trường hợp cần gia hạn thì bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải có đơn đề nghị gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do; nếu việc đề nghị gia hạn là có căn cứ thì Tòa án phải gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
Như vậy, thời điểm bị đơn được quyền đưa ra yêu cầu phản tố là 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo thụ lý của tòa án, trường hợp đặc biệt thì thời hạn này là không quá 30 ngày.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 200 Bộ luật tố tụng dân sự 2015: Bị đơn có quyền đưa ra yêu cầu phản tố trước thời điểm mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải.
Tại Án lệ 44/2021/AL quy định về việc áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với yêu cầu phản tố: Do đó, trường hợp có yêu cầu phản tố và có đương sự trong vụ án đề nghị áp dụng thời hiệu khởi kiện thì Tòa án cấp sơ thẩm và Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định xem yêu cầu phản tố có còn thời hiệu khởi kiện hay không mới đúng quy định pháp luật.
Như vậy, bản chất của về bản chất đưa ra yêu cầu phản tố cũng giống như việc khởi kiện một vụ án. Nên vai trò của bị đơn lúc này đã thay đổi, không chỉ là bị đơn còn có quyền và nghĩa vụ của một nguyên đơn trong vụ án dân sự.
Quy định về thời điểm đưa ra yêu cầu phản tố
Thủ tục yêu cầu phản tố
Theo quy định tại Điều 202 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập được thực hiện theo quy định của Bộ luật này về thủ tục khởi kiện của nguyên đơn. Như vậy thủ tục yêu cầu phản tố cũng được thực hiện tương tự thủ tục khởi kiện của nguyên đơn:
Bước 1: Nộp yêu cầu phản tố
Bị đơn làm đơn phản tố, gửi đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
Bước 2: Tiếp nhận và xem xét đơn phản tố
Tòa án nơi đang giải quyết vụ việc tiến hành thụ lý, xem xét giải quyết đơn phản tố.
Bước 3: Bổ sung đơn yêu cầu phản tố hoặc nhận lại đơn nếu không được Tòa án chấp nhận.
Bước 4: Thông báo kết quả
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày bị đơn nộp đủ hồ sơ hợp lệ, thẩm phán được phân công có trách nhiệm xem xét đơn và đưa ra quyết định theo quy định tại Điều 195 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phản tố trong vụ án dân sự
Xác định án phí đối với yêu cầu phản tố dân sự
Nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí được quy định tại khoản 1 Điều 146 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau: Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí. Theo đó, bị đơn có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí khi có yêu cầu phản tố trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tạm ứng án phí.
Vì yêu cầu của phản tố của bị đơn được coi như là yêu cầu khởi kiện nên việc xác định án phí của yêu cầu phản tố giống yêu cầu khởi kiện theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn cách tính án phí trong vụ án dân sự
Ai phải nộp án phí đối với yêu cầu phản tố
Tại Điều 202, Điều 195 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015 thì khi nộp đơn phản tố Thẩm phán sẽ dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện (người phản tố) để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí
Như vậy, khi có yêu cầu phản tố được đưa ra thì người có yêu cầu phản tố sẽ thực hiện đóng tạm ứng án phí như người khởi kiện (trừ các trường hợp được miễn án phí theo luật định)
Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 5 Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016, quy định được nêu như sau: Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
Do đó, nếu yêu cầu phản tố của bị đơn không được chấp nhận thì bị đơn có yêu cầu phản tố chịu án phí, ngược lại yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận thì bên nguyên đơn phải chịu án phí.
Luật sư tư vấn yêu cầu phản tố dân sự, bảo vệ bị đơn
Để đảm bảo thực hiện quyền phản tố dân sự, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho bị đơn, Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ liên quan đến quyền phản tố như sau:
- Tư vấn các quy định pháp luật về quyền lợi, nghĩa vụ bị đơn trong các vụ tranh chấp, khởi kiện tại Tòa án.
- Tư vấn các quy định pháp luật về yêu cầu phản tố của bị đơn.
- Tư vấn hướng giải quyết khi có cách tranh chấp ảnh hưởng quyền lợi bị đơn.
- Tư vấn, hướng dẫn bị đơn thực hiện các bước theo thủ tục phản tố theo quy định pháp luật.
- Hỗ trợ, soạn thảo các đơn từ, văn bản liên quan đến yêu cầu phản tố của bị đơn.
- Hỗ trợ soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ yêu cầu phản tố.
- Cung cấp mẫu đơn phản tố trong vụ án dân sự
- Tư vấn, hướng dẫn xử lý khi đơn phản tố không được thụ lý
- Luật sư trực tiếp tham gia, bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp của bị đơn.
- Luật sư đại diện, làm việc trực tiếp với cơ quan có thẩm quyền, Tòa án khi có thực hiện yêu cầu phản tố hoặc bảo vệ quyền lợi bị đơn trong vụ án.
Tư vấn các dịch vụ khi thực hiện yêu cầu phản tố
Quyền phản tố đảm bảo quyền lợi cho bị đơn. Tuy nhiên, ngoài quyền lợi tranh chấp, để đảm bảo quyền lợi về tài chính thì cần xác định án phí trong yêu cầu phản tố dân sự để có những chuẩn bị trước khi đưa ra yêu cầu phản tố phù hợp. Quý khách hàng đang gặp các vấn đề pháp lý về yêu cầu phản tố, vui lòng liên hệ hotline: 1900.63.63.87 để được đội ngũ Luật sư dân sự tư vấn và hỗ trợ.
Các bài viết liên quan có thể bạn quan tâm:
- Thủ tục phản tố yêu cầu bồi thường trong tranh chấp thương mại
- Thời hạn yêu cầu phản tố trong tranh chấp hợp đồng thương mại
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.