Các loại chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Các loại chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi bổ sung 2013, sửa đổi bổ sung 2014 (sau đây gọi tắt là Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) và các văn bản hướng dẫn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các loại chi phí khấu trừ này. Sau đây, Luật Long Phan PMT xin chia sẻ với bạn một số thông tin liên quan đến vấn đề trên để thực hiện khai báo thuế cho đúng quy định pháp luật.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định. Bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp dưới các hình thức: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và các tổ chức khác.

Theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam.

Doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật nước ngoài có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam

Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung 2013, Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
  • Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
  • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
  • Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Theo quy định tại b, c, d khoản 2 Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008:

  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan hoặc không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

Tổ chức thành lập theo Luật Hợp tác xã

Các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã 2012 bao gồm Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực thì tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã cũng nộp thuế giống như doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam

Cũng giống như doanh nghiệp, các tổ chức thành lập theo Luật hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam khi có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Điều kiện để chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC, sửa đổi bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, điều kiện để chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

>> Xem thêm: Thủ tục góp vốn bằng tài sản không đăng ký quyền sở hữu

Điều kiện để chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Điều kiện để chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Như trình bày ở trên, nếu đáp ứng 3 điều kiện đã nêu thì mọi khoản chi đều được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Lưu ý: Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh được trừ phải có hóa đơn chứng từ đầy đủ và hợp pháp.

  • Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
  • Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Nếu khi thanh toán không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính thuế có phát sinh khoản chi phí này).
  • Trường hợp doanh nghiệp có hóa đơn đầu vào in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn
  • Nếu hóa đơn có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
  • Nếu hóa đơn có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán bằng tiền mặt thì doanh nghiệp căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.

Chứng từ, hoá đơn đầy đủ và hợp pháp

Chứng từ, hóa đơn đầy đủ và hợp pháp

>>>Xem thêm: ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến Các loại chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào, xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được tư vấn kịp thời và hỗ trợ tốt nhất. Xin cảm ơn.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87