Tội gây rối trật tự công cộng theo Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 là một hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến an ninh, trật tự và an toàn xã hội. Đây là một tội danh thường xảy ra tại những nơi đông người, làm ảnh hưởng tiêu cực đến cộng đồng, môi trường sinh hoạt và các hoạt động công cộng. Bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết quy định pháp luật, các khung hình phạt, và hướng dẫn pháp lý nhằm bảo vệ quyền lợi cho các cá nhân có liên quan.
Tội gây rối trật tự công cộng theo Bộ luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Tội gây rối trật tự công cộng được quy định cụ thể tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015. Theo đó:
- Khoản 1: Người phạm tội có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
- Khoản 2: Người phạm tội trong các trường hợp tăng nặng như có tổ chức, dùng vũ khí hoặc hung khí, gây đình trệ giao thông, tái phạm nguy hiểm, có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.
Khách thể và chủ thể của tội phạm
- Khách thể: Hành vi này xâm phạm trực tiếp đến trật tự công cộng, làm suy giảm sự ổn định và an toàn tại các khu vực đông người như trường học, chợ, khu dân cư.
- Chủ thể: Là bất kỳ cá nhân nào có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi theo luật định. Người dưới 18 tuổi vi phạm có thể được áp dụng các biện pháp xử lý đặc biệt theo quy định pháp luật.
Mặt khách quan và mặt chủ quan của tội phạm
- Mặt khách quan:
- Thực hiện các hành vi công khai gây mất trật tự như la hét, phá hoại tài sản công cộng, hoặc gây cản trở giao thông.
- Sử dụng vũ khí hoặc công cụ có khả năng sát thương.
- Mặt chủ quan: Người phạm tội thực hiện hành vi với lỗi cố ý, mục đích thường là gây ảnh hưởng xấu đến xã hội hoặc thách thức trật tự công cộng.
>>> Xem thêm: Khi nào bị khởi tố về tội gây rối trật tự công cộng?
Tội gây rối trật tự công cộng bị phạt hành chính bao nhiêu?
Theo điểm b khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, các hành vi gây rối trật tự công cộng có thể bị xử phạt hành chính:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi mang theo vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc đồ vật có khả năng sát thương.
- Ngoài ra, các tang vật, phương tiện vi phạm có thể bị tịch thu theo quy định.
Hình thức xử phạt hành chính áp dụng đối với những trường hợp chưa đủ yếu tố cấu thành tội phạm theo quy định tại Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015.
Tội gây rối trật tự công cộng có khung hình phạt là bao nhiêu năm tù?
Khung hình phạt cơ bản (Khoản 1 Điều 318):
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
- Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
Khung hình phạt tăng nặng (Khoản 2 Điều 318):
Người phạm tội trong các trường hợp sau đây bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
- Có tổ chức;
- Sử dụng vũ khí, hung khí, hoặc có hành vi phá phách;
- Gây cản trở giao thông nghiêm trọng hoặc làm đình trệ hoạt động công cộng;
- Xúi giục người khác gây rối;
- Tái phạm nguy hiểm;
- Hành hung người bảo vệ trật tự công cộng.
Dịch vụ tư vấn, bào chữa tội gây rối trật tự công cộng
- Thu thập chứng cứ, tài liệu.
- Phân tích các yếu tố cấu thành tội phạm xác định hành vi có đủ điều kiện cấu thành tội.
- Đánh giá hậu quả của hành vi, mức độ ảnh hưởng đến an ninh, trật tự công cộng, từ đó đưa ra tư vấn phù hợp với thực tế vụ án.
- Giải thích cụ thể các khung hình phạt, từ xử phạt hành chính đến phạt tù, dựa trên từng khoản.
- Hỗ trợ lập hồ sơ, chứng minh các tình tiết giảm nhẹ để xin giảm nhẹ hình phạt.
- Giải đáp các thắc mắc liên quan đến Điều 318 Bộ luật Hình sự 2015 và các nghị định, nghị quyết hướng dẫn.
- Hỗ trợ soạn thảo đơn kháng cáo, đơn xin giảm nhẹ án, và các văn bản pháp lý cần thiết.
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng trước cơ quan điều tra và tại phiên tòa.
>>> Xem thêm: Tư vấn giảm nhẹ trách nhiệm hình sự tội gây rối trật tự công cộng
Nếu Quý khách hàng đang đối mặt với những vấn đề pháp lý liên quan đến tội gây rối trật tự công cộng, việc tham vấn ý kiến chuyên môn từ luật sư là rất quan trọng. Hãy liên hệ ngay với Luật sư Long Phan qua hotline 1900636387. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ pháp lý toàn diện, từ tư vấn pháp luật chi tiết, đánh giá chứng cứ, đến bào chữa trước tòa. Với kinh nghiệm và sự tận tâm, chúng tôi cam kết mang lại giải pháp tối ưu để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách hàng.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.