Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là vấn đề pháp lý được rất nhiều cá nhân, doanh nghiệp quan tâm khi họ muốn đầu tư ra nước ngoài. Theo quy định của pháp luật đầu tư thì để nhà đầu tư đầu tư ra được nước ngoài thì cần thỏa mãn các điều kiện luật định để có giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Trong bài viết dưới đây sẽ chia sẻ những quy định pháp luật liên quan đến vấn đề, dịch vụ này.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Các hình thức đầu tư ra nước ngoài phổ biến hiện nay

Theo quy định tại khoản 1 Điều 52 Luật đầu tư 2020, các hình thức đầu tư ra nước ngoài hiện nay bao gồm:

  • Thành lập tổ chức kinh tế tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Thành lập chi nhánh công ty Việt Nam tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  • Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý;
  • Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  • Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần thoả mãn những điều kiện như sau:

Thứ nhất, nhà đầu tư hoạt động đầu tư ra nước ngoài phải phù hợp với các nguyên tắc hoạt động đầu tư ra nước ngoài:

  • Đầu tư ra nước ngoài nhằm khai thác, phát triển, mở rộng thị trường; tăng khả năng xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, thu ngoại tệ; tiếp cận công nghệ hiện đại, nâng cao năng lực quản trị và bổ sung nguồn lực phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
  • Hoạt động đầu tư ra nước ngoài tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của nước tiếp nhận đầu tư và điều ước quốc tế có liên quan; tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Thứ hai, không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài, đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện.

Thứ ba, Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

Thứ tư, có quyết định đầu tư ra nước ngoài .

Thứ năm, có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư.

Cơ sở pháp lý: Điều 51 và Điều 60 Luật đầu tư 2020

>>> Xem thêm: Điều kiện xin cấp giấy chứng nhận đầu tư theo luật mới nhất

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Để việc xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài được hiệu quả, dễ dàng nhà đầu tư cần nắm rõ những quy định sau đây:

Hồ sơ cần chuẩn bị

Đối với dự án thuộc thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo mẫu B.I.1 Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/4/2021 được sửa đổi bởi Thông tư 25/2013/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư ra nước ngoài theo mẫu B.I.2 Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/4/2021. Mẫu này gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
  • Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật Đầu tư 2020 hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư 2020;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật  tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
  • Đối với tài liệu quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 57 của Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư 2020;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Báo cáo về việc cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay gồm các nội dung: tên bên đi vay; tổng số tiền cho vay; mục đích, điều kiện cho vay; kế hoạch giải ngân; kế hoạch thu hồi nợ; biện pháp bảo đảm tài sản và phương thức xử lý tài sản bảo đảm (nếu có); phương án cân đối nguồn ngoại tệ để thực hiện cho vay; đánh giá khả năng tài chính của bên đi vay; mức độ rủi ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa rủi ro đối với khoản cho vay đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư…
  • Tài liệu xác định việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh phát sinh đối với trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài có nội dung nhà đầu tư bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay để thực hiện dự án đầu tư;
  • Các tài liệu khác có liên quan.

Cơ sở pháp lý: Khoản 1 Điều 57 Luật Đầu tư 2020, Điều 75 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc Hội và của Thủ tướng Chính phủ:

  • Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo mẫu B.I.1 Danh mục các mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư ban hành kèm theo Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09/4/2021 được sửa đổi bởi Thông tư 25/2013/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023.
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  • Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật Đầu tư 2020;
  • Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật Đầu tư 2020;
  • Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
  • Đối với tài liệu quy định tại điểm d khoản 2 Điều 61 của Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư nộp văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ thì nộp kèm theo văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận số dư tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư;
  • Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư theo quy định tại khoản 5 Điều 60 của Luật Đầu tư 2020;
  • Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Điều 73 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  • Tài liệu xác định hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 74 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 61 Luật đầu tư 2020, khoản 1 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Thủ tục tiến hành

Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:

Trường hợp 1: Dự án chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội:

  1. Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu;
  2. Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  3. Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.
  4. Bước 4: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Chính phủ. Báo cáo thẩm định.
  5. Bước 5: Chậm nhất là 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.
  6. Bước 6: Quốc hội xem xét, thông qua nghị quyết về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài
  7. Bước 7:  Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài.

Trường hợp 2: Dự án chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ:

Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu; 

Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bước 3: Lấy ý kiến thẩm định

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định bằng văn bản về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

Bước 4: Tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

Bước 5: Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài. Nội dung xem xét:

  • Nhà đầu tư thực hiện dự án;
  • Mục tiêu, địa điểm đầu tư;
  • Vốn đầu tư ra nước ngoài, nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài;
  • Cơ chế, chính sách đặc biệt, ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và điều kiện áp dụng (nếu có).

Bước 6:  Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư ra nước ngoài.

Cơ sở pháp lý: Điều 57, Điều 58 và Điều 61 Luật Đầu tư 2020, Điều 76 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:

Bước 1: Kê khai thông tin hồ sơ.

Nhà đầu tư kê khai thông tin Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và nộp 03 bộ hồ sơ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong vòng 15 ngày tiếp theo.

Bước 2: Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc có nội dung cần phải làm rõ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không đáp ứng các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và nêu rõ lý do gửi nhà đầu tư.

Bước 3: Cấp giấy chứng nhận đầu tư

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Trong đó ghi nhận mã số dự án đầu tư theo quy định tại Điều 37 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đồng thời sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có);

Cơ sở pháp lý: Điều 61 Luật Đầu tư 2020 và khoản 2 Điều 78 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

>>> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Thẩm quyền cấp phép

Căn cứ Điều 61 Luật Đầu tư 2020 thì Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Ai có quyền được xin cấp phép đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ Điều 68 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
  • Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
  • Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
  • Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đầu tư ra nước ngoài

Đầu tư ra nước ngoài

Dịch vụ tư vấn xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp đến Quý khách hàng dịch tư vấn xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài như sau:

  • Tư vấn điều kiện đăng ký, hỗ trợ khách hàng trong trường hợp cấp mới/ điều chỉnh giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ, thông tin để hoàn thiện hồ sơ thủ tục để để cấp mới/điều chỉnh giấy giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Thay mặt doanh nghiệp làm các thủ tục để cấp mới/điều chỉnh giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Trao đổi, cung cấp thông tin cho khách hàng trong tiến trình để cấp mới/điều chỉnh giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn, hỗ trợ khách hàng làm thông báo định kỳ hoạt động của dự án đầu tư tại nước ngoài;
  • Nhận và giao lại cho khách hàng giấy phép đầu tư ra nước ngoài;
  • Tư vấn, giải quyết những vấn đề có liên quan quá trình cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài của khách hàng.

Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư cần nắm được những quy định về điều kiện, hồ sơ và thủ tục được quy định về pháp luật đầu tư. Nếu Quý bạn đọc cần giải đáp thắc mắc hoặc hỗ trợ trực tiếp, hãy liên hệ ngay với Luật Long Phan PMT để được luật sư tư vấn luật đầu tư hỗ trợ tốt nhất. HOTLINE 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87