Bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

Bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm là trách nhiệm bồi thường của công ty bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm tài sản. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền được yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại đối với tài sản đã được mua bảo hiểm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, mời quý bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây.

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm tài sản

Bảo hiểm tài sản là gì?

Bảo hiểm tài sản là một loại bảo hiểm thuộc loại hình bảo hiểm phi nhân thọ được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 15 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022.

Hợp đồng bảo hiểm tài sản phải được lập thành văn bản. Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

Đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm tài sản là tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự. Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật dân sự 2015:

  • Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
  • Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm là gì?

Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Đối với hợp đồng bảo hiểm tài sản, người được bảo hiểm được bảo hiểm khi có quyền sở hữu; quyền khác đối với tài sản; quyền chiếm hữu, quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu.

Bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

Bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

Trách nhiệm bồi thường bảo hiểm khi có thiệt hại về tài sản

Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn thì phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

CSPL: Khoản 1 Điều 31 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022

Doanh nghiệp không chịu trách nhiệm bồi thường trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

CSPL: Điều 50 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022.

Nguyên tắc bồi thường

Căn cứ bồi thường

Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm được xác định trên cơ sở:

  • Giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và;
  • Mức độ thiệt hại thực tế;

Trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Chi phí để xác định giá thị trường và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Ngoài số tiền bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải trả cho người được bảo hiểm những chi phí cần thiết, hợp lý theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm để đề phòng, hạn chế tổn thất và những chi phí phát sinh mà bên mua bảo hiểm phải chịu để thực hiện theo hướng dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

Cơ sở pháp lý: Điều 51 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022.

>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Hình thức bồi thường

Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm tài sản, bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận lựa chọn một trong các hình thức bồi thường sau:

  • Sửa chữa tài sản khi bị thiệt hại.
  • Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác.
  • Trả tiền bồi thường.

Trong những trường hợp bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm không thể thỏa thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được tiến hành bằng tiền.

Trong trường hợp bồi thường bằng hình thức thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác hoặc trả tiền bồi thường thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.

Cơ sở pháp lý: Điều 52 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022.

Giám định tổn thất

Giám định tổn thất bảo hiểm là hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất và tính toán phân bổ trách nhiệm bồi thường tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm.

Điều 53 Luật kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định về nguyên tắc giám định tổn thất bảo hiểm tài sản như sau:

  • Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài ủy quyền thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Chi phí giám định tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chi trả.
  • Trường hợp các bên không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì có thể thỏa thuận thuê giám định viên độc lập, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp các bên không thoả thuận được việc thuê giám định viên độc lập thì một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án có thẩm quyền hoặc Trọng tài trưng cầu giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

>>> Xem thêm: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng khi các bên đều có lỗi

Luật sư tư vấn về trách nhiệm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

Luật sư tư vấn về trách nhiệm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

Tư vấn về trách nhiệm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm

  • Rà soát các rủi ro trong hợp đồng bảo hiểm
  • Tư vấn trách nhiệm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm
  • Tư vấn thủ tục yêu cầu công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm
  • Tư vấn hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng bảo hiểm tài sản

Vấn đề bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm đã được chúng tôi phân tích cụ thể trong bài viết trên. Nếu Quý bạn đọc có thắc mắc hoặc cần tư vấn thêm về trách nhiệm bồi thường thiệt hại tài sản có bảo hiểm, vui lòng liên hệ qua Luật sư Dân sự hoặc Hotline 1900636387 để được Luật sư hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87