Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam tuy không quá phức tạp nhưng để có thể làm đúng được các thủ tục này phải có sự tìm hiểu nhất định với Luật kinh doanh bảo hiểm, phải chuẩn bị đúng hồ sơ để có thể được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm. Công ty Luật Long Phan sẽ cung cấp cho bạn các thông tin nêu trên
Thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
Mục Lục
Điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm
Điều kiện chung
Đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:
Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn
- Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp
Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành
CSPL: Điều 6 Nghị định Số: 73/2016/NĐ-CP được bãi bỏ, sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 151/2018/NĐ-CP
>>> Xem thêm: Doanh nghiệp nào được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm đối với tổ chức nước ngoài
- Là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam hoặc công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam
- Có ít nhất 7 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;
- Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
- Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm đối với tổ chức Việt Nam:
- Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
Điều kiện thành lập công ty cổ phần bảo hiểm:
- Có tối thiểu 02 cổ đông là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty cổ phần bảo hiểm
CSPL: Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP được bãi bỏ, sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 151/2018/NĐ-CP
Điều kiện thành lập chi nhánh công ty bảo hiểm nước ngoài
Chi nhánh nước ngoài là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thành lập chi nhánh tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau
- Các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
- Có trụ sở chính tại quốc gia mà Việt Nam và quốc gia đó đã ký kết các điều ước quốc tế về thương mại, trong đó có thỏa thuận về thành lập chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
- Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài đóng trụ sở chính đã ký kết Biên bản thỏa thuận hợp tác với Bộ Tài chính Việt Nam về quản lý, giám sát hoạt động của chi nhánh nước ngoài
- Có văn bản cam kết chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam;
- Nguồn vốn thành lập chi nhánh nước ngoài phải là nguồn hợp pháp và không được sử dụng tiền vay hoặc nguồn ủy thác đầu tư dưới bất kỳ hình thức nào
- Có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
CSPL: Điều 8 Nghị định 73/2016/NĐ-CP được bãi bỏ, sửa đổi bởi Điều 11 Nghị định 151/2018/NĐ-CP
>>> Xem thêm: Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm khi phát sinh sự kiện bảo hiểm
Thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
- Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động.
- Dự thảo điều lệ hoạt động doanh nghiệp.
- Phương án hoạt động 5 năm đầu của doanh nghiệp.
- Danh sách, sơ yếu lý lịch, bản sao công chứng các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của các chức danh quản trị điều hành doanh nghiệp.
- Các tài liệu liên quan đến cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên.
- Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai. (thành phần này không áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm).
- Bằng chứng chứng minh việc xây dựng và thiết lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Biên bản họp của các chủ đầu tư về việc: Nhất trí góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm, kèm theo danh sách các cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên; Thông qua dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm.
- Biên bản về việc uỷ quyền cho một người đại diện của các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép thành lập công ty cổ phần bảo hiểm.
- Văn bản cam kết của các chủ đầu tư tham gia góp vốn về việc đáp ứng các quy định về cơ cấu vốn điều lệ theo quy định.
- (Điều 11, Điều 12 Nghị định 73/2016/NĐ-CP)
Thủ tục xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. Bộ Tài chính chỉ được từ chối cấp Giấy phép khi tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến thành lập không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này
CSPL: Điều 15 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
Thủ tục sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung chủ yếu như sau:
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; tên, địa chỉ của chi nhánh nước ngoài
- Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
- Mức vốn điều lệ và số vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài
- Họ, tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
- Số và ngày cấp Giấy phép
- Các nghiệp vụ bảo hiểm, nghiệp vụ môi giới bảo hiểm được phép kinh doanh
- Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp hoặc vốn được cấp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Mức tiền ký quỹ bằng 2% vốn pháp định được quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
- Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hoàn tất các thủ tục dưới đây để chính thức hoạt động
- Chuyển số vốn gửi tại tài khoản phong tỏa thành vốn điều lệ
- Đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế, mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng theo quy định pháp luật
- Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Thực hiện các thủ tục đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài), phê chuẩn các chức danh quản trị, điều hành
- Ban hành các quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài).
CSPL: Điều 16 Nghị định 73/2016/NĐ-CP
>>> Xem thêm: Các thủ tục sau khi thành lập doanh nghiệp
Các rủi ro khi thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
Ngành bảo hiểm là một ngành nghề đặc biệt và được pháp luật ràng buộc bằng vốn pháp định. Bạn sẽ đối mặt với rất nhiều rủi ro khi thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Rủi ro khi có hoạt động trục lợi bảo hiểm: Trục lợi bảo hiểm là các hành động người thừa hưởng bảo hiểm sẽ tìm mọi cách để có được tiền từ doanh nghiệp bảo hiểm bằng cách lợi dụng sơ hở của doanh nghiệp bảo hiểm và kẽ hở của pháp luật. Đây là một trong những rủi ro mà doanh nghiệp bảo hiểm nào cũng gặp phải và là thách thức lớn đối với các doanh nghiệp bảo hiểm.
- Rủi ro khi các đại lý bán bảo hiểm chạy theo doanh thu không làm đúng trình tự, dẫn đến sự tranh chấp về quyền lợi giữa khách hàng và các doanh nghiệp bảo hiểm: đa số các nhân viên nhận làm đại lý bảo hiểm ở Việt Nam là những người nội trợ, người về hưu, sinh viên nên có kiến thức về bảo hiểm khiêm tốn, do đó họ dễ dàng vướng vào các rắc rối này. Và việc làm sai lệch các thông tin trong hợp đồng bảo hiểm cũng gây nguy hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm
Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
- Tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm cho cá nhân hoặc tổ chức;
- Tư vấn giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan;
- Hỗ trợ trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp;
- Tư vấn rủi ro trong việc thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
>>> Xem thêm: Tư vấn luật doanh nghiệp
Nội dung bài viết trên đây hướng dẫn thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Nếu có thắc mắc về nội dung trên hoặc có nhu cầu gặp luật sư doanh nghiệp hãy liên hệ thông qua hotline 1900636387 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời mọi vướng mắc pháp lý.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.