Trình tự, thủ tục đăng ký tàu biển mới nhất 2024

Trình tự, thủ tục đăng ký tàu biển nhận được sự quan tâm khá lớn từ các chủ sở hữu tàu biển. Bởi tàu biển là một loại tài sản đặc biệt mà pháp luật quy định phải đăng ký nhằm ghi và lưu trữ thông tin của tàu biển. Vậy pháp luật hiện hành quy định như thế nào về trình tự, thủ tục này? Bài viết sau đây của Luật Long Phan sẽ giúp các bạn giải đáp được thắc mắc trên, mời Quý bạn đọc theo dõi.

Thủ tục đăng ký tàu biển mới nhất

Thủ tục đăng ký tàu biển mới nhất 2024

Các loại tàu biển phải đăng ký

Căn cứ tại Điều 19 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015, thì các loại tàu biển phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam:

  • Tàu biển có động cơ với tổng công suất máy chính từ 75 kilowatt(KW) trở lên;
  • Tàu biển không có động cơ, nhưng có tổng dung tích từ 50 GT trở lên hoặc có trọng tải từ 100 tấn trở lên hoặc có chiều dài đường nước thiết kế từ 20 mét (m) trở lên;
  • Tàu biển nhỏ hơn các loại tàu biển trên, nhưng hoạt động tuyến nước ngoài.

Điều kiện đăng ký tàu biển Việt Nam

Theo Điều 20 Bộ luật Hàng hài Việt Nam 2015, thì tàu biển khi đăng ký phải có đủ các điều kiện sau:

  • Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;
  • Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
  • Tên gọi riêng của tàu biển;
  • Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký hoặc xóa đăng ký, nếu tàu biển đó đã được đăng ký ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng ký tạm thời;
  • Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
  • Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng ký hoặc đăng ký lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo quy định của Chính phủ;
  • Đã nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

Tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện quy định ở trên phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu.

Các hình thức đăng ký tàu biển

Tại Điều 17 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 đã quy định các hình thức đăng ký tàu biển Việt Nam gồm:

  • Đăng ký tàu biển không thời hạn;
  • Đăng ký tàu biển có thời hạn;
  • Đăng ký thay đổi;
  • Đăng ký tàu biển tạm thời;
  • Đăng ký tàu biển đang đóng;
  • Đăng ký tàu biển loại nhỏ.

Hồ sơ đăng ký tàu biển

Thứ nhất, Hồ sơ đăng ký tàu biển không thời hạn

Theo Điều 9 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 86/2020/NĐ-CP:

  • Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới;
  • Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị tương đương để chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển;
  • Giấy chứng nhận dung tích tàu biển;
  • Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
  • Chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp bản sao hộ chiếu.

Thứ hai, Hồ sơ đăng ký tàu biển có thời hạn

Theo Điều 10 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 86/2020/NĐ-CP:

  • Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Giấy chứng nhận dung tích tàu;
  • Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  • Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký (nếu tàu biển đó đăng ký ở nước ngoài) hoặc xóa đăng ký tàu biển;
  • Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần;
  • Biên bản bàn giao tàu;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế;
  • Chủ tàu là cá nhân thì phải nộp thêm bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Hồ sơ đăng ký

Hồ sơ đăng ký tàu biển

Thứ ba, Hồ sơ đăng ký tàu biển tạm thời

Điều 11 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 86/2020/NĐ-CP:

  • Trường hợp chưa nộp phí, lệ phí, hồ sơ đăng ký gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01; các giấy tờ quy định tại các điểm b, c, g, h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này và Giấy chứng nhận dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu;
  • Trường hợp chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển, hồ sơ đăng ký gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01; các giấy tờ quy định tại các điểm c, g, h khoản 2 Điều 9 Nghị định này và Giấy chứng nhận dung tích tàu biển, Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển hiện có của tàu;
  • Trường hợp thử tàu đóng mới, hồ sơ đăng ký gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 ; các giấy tờ quy định tại các điểm c, g, h khoản 2 Điều 9 Nghị định này và bản số liệu dung tích của tàu;
  • Trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu, hồ sơ đăng ký gồm: Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01; các giấy tờ quy định tại các điểm c, d, đ, g và h khoản 2 Điều 9 của Nghị định này.

Thứ tư, Hồ sơ đăng ký tàu biển đang đóng

Tại Điều 13 Nghị định 171/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 86/2020/NĐ-CP:

  • Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01
  • Hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc hợp đồng mua bán tàu biển đang đóng;
  • Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm; trường hợp tàu không có sống chính thì sử dụng giấy xác nhận của cơ sở đóng tàu;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;
  • Chủ tàu là cá nhân còn phải nộp giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu.

Thứ năm, Hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP  được sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 1 Nghị định 86/2020/NĐ-CP,  hồ sơ đăng ký tàu biển loại nhỏ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký tàu biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 171/2016/NĐ-CP
  • Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển hoặc Giấy chứng nhận xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thủy nội địa cấp VR-SB (bản chính) đã qua sử dụng hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu biển đóng mới (bản chính);
  • Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính, kèm bản dịch công chứng nếu hợp đồng viết bằng ngôn ngữ nước ngoài);
  • Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định, gồm Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là tổ chức nước ngoài thì nộp giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  • Trường hợp chủ tàu là cá nhân phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu); trường hợp chủ tàu là cá nhân người nước ngoài thì nộp hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);
  •  Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).

Thủ tục đăng ký tàu biển

Căn cứ khoản 3, 4, 5 Điều 9, 10, 11, 13, 14 Nghị định 171/2016/NĐ-CP  sửa đổi bởi Nghị định 86/2020/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký tàu biến được thực hiện như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.

Theo Điều 4 Nghị định 171/2016/NĐ-CP, cơ quan đăng ký tàu biển gồm:

  • Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện chức năng của cơ quan đăng ký tàu biển Việt Nam.
  • Các Chi cục hàng hải, Cảng vụ hàng hải thực hiện đăng ký tàu biển theo phân cấp của Cục Hàng hải Việt Nam.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

  • Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;
  • Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định

Bước 3: Nhận kết quả

  • Chậm nhất 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
  • Chủ tàu nộp lệ phí đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Tư vấn thủ tục đăng ký tàu biển

Luật Long Phan PMT cung cấp đến Quý khách hàng dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký tàu biển như sau:

  • Tư vấn đặt tên tàu biến sao cho phù hợp với quy định của pháp luật, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp nhận tên
  • Hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký tàu biển phù hợp với từng hình thức đăng ký tàu biển
  • Tư vấn chuẩn bị hồ sơ đăng ký tàu biển đối với từng hình thức đăng ký tàu biển
  • Tư vân điều kiện đăng ký tàu biến
  • Tư vấn, hướng dẫn thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan

Tư vấn thủ tục đăng ký tàu biển mới nhất 2024

Tư vấn thủ tục đăng ký tàu biển mới nhất 2024

Trên đây là những nội dung hướng dẫn của Công ty Luật Long Phan PMT về trình tự, thủ tục đăng ký tàu biển. Để được biết thêm chi tiết và giải đáp các vấn đề pháp lý một cách chi tiết và kịp thời nhất, bạn đọc vui lòng liên hệ qua số HOTLINE 1900.63.63.87 để được luật sư hành chính tư vấn và hướng dẫn tốt nhất

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87