Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng là vấn đề pháp lý được các nhà đầu tư quan tâm trong thời gian gần đây. Nắm rõ kiến thức sẽ giúp các nhà đầu tư tiết kiệm thời gian hơn. Sau đây, Công ty Luật Long Phan PMT xin cung cấp một số thông tin cụ thể liên quan đến các quy trình thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng.

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy

Nhằm đảm bảo chất lượng công trình xây dựng và góp phần xử lý hàng giả, hàng nhái kém chất lượng, đồng thời bảo vệ quyền lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng uy tín trên lãnh thổ Việt Nam. Theo đó, căn cứ tại Thông tư 19/2019/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng; nhóm vật liệu xây dựng phải chứng nhận hợp quy gồm 6 nhóm, được quy định cụ thể tại QCVN 16:2019/BXD.

  • Nhóm sản phẩm xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông
  • Kính xây dựng
  • Gạch, đá ốp lát
  • Cát xây dựng
  • Vật liệu xây
  • Vật liệu xây dựng khác

Các nhóm vật liệu xây dựng này phải thực hiện công bố hợp quy, theo đó công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2019/BXD. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Được hướng dẫn về thủ tục công bố hợp quy tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN, theo đó việc công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng dựa trên một trong các biện pháp sau:

  • Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân (sau đây viết tắt là kết quả tự đánh giá)
  • Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật
  • Kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được chỉ định.

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

>>>Xem thêm:  Thủ tục cấp lại Giấy phép xây dựng

Hồ sơ

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
  • Báo cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau: Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax; Tên sản phẩm, hàng hóa; Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật; Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật; Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.

Báo cáo tự đánh giá dựa trên kết quả tự thực hiện của tổ chức, cá nhân hoặc dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức đánh giá sự phù hợp đã đăng ký.

Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:

  • Bản công bố hợp quy (theo Mẫu 2. CBHC/HQ quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN);
  • Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá nhân.

>>>Xem thêm:  Dịch vụ luật sư tư vấn pháp luật xây dựng

Thủ tục

Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập hồ sơ công bố hợp quy và nộp trực tiếp, hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện tới tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; hoặc nộp trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến.

Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ

Điểm 5.5 Phần 5 QCVN 16:2019/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD và và khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN

  • 01 bộ nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng; hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến
  • 01 bộ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân và hồ sơ đánh giá giám sát của tổ chức chứng nhận hợp quy làm cơ sở cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước (điểm 5.5 Phần 5 QCVN 16:2019/BXD được ban hành kèm theo Thông tư số 19/2019/TT-BXD và khoản 5 Điều 16 của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).

Thời hạn xử lý hồ sơ: trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp quy, cơ quan chuyên ngành tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ công bố hợp quy

Kết quả xử lý hồ sơ:

Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, cơ quan chuyên ngành thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp hồ sơ công bố hợp quy đầy đủ và hợp lệ, cơ quan chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (theo Mẫu 3. TBTNHS quy định tại Phụ lục III Thông tư 28/2012/TT-BKHCN sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 02/2017/TT-BKHCN).

Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy có giá trị theo giá trị của giấy chứng nhận hợp quy do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp hoặc có giá trị ba (03) năm kể từ ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận báo cáo đánh giá hợp quy (đối với trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy).

Phí, lệ phí: 150.000 đồng/hồ sơ (Điều 4 của Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của Bộ Tài chính)

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng

>>>Xem thêm:  Quy định mới về xây dựng từ năm 2021

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến “Thủ tục công bố hợp quy đối với vật liệu xây dựng”. Qúy bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc cần sự giúp đỡ của TƯ VẤN LUẬT DOANH NGHIỆP vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được kịp thời hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87