Thủ tục ly hôn năm 2024 Hồ sơ, thủ tục và nơi nộp đơn

Thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật năm 2024 được chia thành hai hình thức chính là ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương. Mỗi hình thức ly hôn đều có quy trình, thời gian giải quyết và hồ sơ riêng biệt theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Quý khách cần nắm rõ các yêu cầu pháp lý để thực hiện thủ tục ly hôn đúng quy định và bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình giải quyết. Bài viết dưới đây của Long Phan PMT sẽ làm rõ cho quý bạn đọc về thủ tục ly hôn

Thủ tục ly hôn tại tòa án
Thủ tục ly hôn tại tòa án

Ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương theo quy định pháp luật

Theo Luật Hôn nhân và gia đình 2014, vợ chồng có quyền yêu cầu ly hôn khi không thể duy trì cuộc sống chung. Ly hôn thuận tình áp dụng khi hai bên đồng thuận về việc ly hôn, phân chia tài sản và nuôi con. Ly hôn đơn phương được thực hiện khi một bên có yêu cầu ly hôn nhưng bên còn lại không đồng ý hoặc có tranh chấp về tài sản, quyền nuôi con.

Ly hôn thuận tình

Căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, ly hôn thuận tình yêu cầu sự đồng thuận hoàn toàn giữa vợ và chồng. Hai bên phải thống nhất về việc ly hôn, phương thức phân chia tài sản chung, quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng. Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu xét thấy thỏa thuận của hai bên thể hiện ý chí tự nguyện.

Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình thường ngắn hơn so với ly hôn đơn phương. Theo khoản 1 Điều 366 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 30 ngày kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu.

>>> Xem thêm:  Thủ tục công nhận thuận tình ly hôn

Ly hôn đơn phương

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì một bên có quyền ly hôn đơn phương khi:

  • Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
  • Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
  • Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4 – 6 tháng theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Trong trường hợp phức tạp, cần thu thập thêm chứng cứ hoặc một bên vắng mặt, thời gian có thể kéo dài hơn.

Thủ tục ly hôn hướng dẫn từng bước chi tiết

Tòa án sẽ tiến hành hòa giải trước khi đưa vụ án ra xét xử. Các bước giải quyết ly hôn cơ bản bao gồm

Giai đoạn 1: Hòa giải cơ sở và chuẩn bị hồ sơ ly hôn

Bước 1: Hòa giải cơ sở

Căn cứ Điều 52 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Tuy nhiên việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn là không bắt buộc. Mục đích của việc này là để khuyến khích hàn gắn mối quan hệ hai bên vợ, chồng.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn

  • Đơn xin ly hôn:  Đơn phương ly hôn áp dụng Mẫu số 23 – DS còn thuận tình ly hôn theo mẫu số 01 – VDS.
  • Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính)
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/hộ chiếu (bản sao y)
  • Các giấy tờ khác liên quan đến việc ly hôn

Giai đoạn 2: Nộp đơn ly hôn

Giai đoạn này là bước 3 trong việc giải quyết ly hôn.

  1. Đơn phương ly hôn:

Nếu không có yếu tố nước ngoài theo điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của một trong các bên nếu có thỏa thuận
  • Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của bị đơn trong trường hợp không có thỏa thuận.

Nếu có yếu tố nước ngoài: Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn, nơi đăng ký kết hôn

Cơ sở pháp lý: điểm a, b khoản 1 Điều 37, khoản 3 Điều 35; điểm a, b khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

  1. Thuận tình ly hôn:

Theo Khoản 2, Điều 29; điểm b, khoản 2, Điều 35 và điểm h, khoản 2, Điều 39 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 thì:

  • Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
  • Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.
  • Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

Giai đoạn 3: Tố tụng dân sự – giải quyết ly hôn tại tòa án

Bước 4: Thụ lý hồ sơ

Tòa án thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Tòa án xem xét về thẩm quyền và tính hợp lệ của hồ sơ ly hôn
  • Nếu như hồ sơ hợp lệ; Tòa án ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí/ lệ phí cho người nộp đơn ly hôn
  • Sau khi người yêu cầu ly hôn/người khởi kiện hoàn thành việc đóng phí theo thông báo; vụ việc ly hôn chính thức được Tòa án thụ lý và giải quyết theo quy định.

Bước 5: Mở phiên tòa

  • Đối với thuận tình Tòa án chuẩn bị xét đơn yêu cầu và mở phiên họp công khai để giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn. Thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày thụ lý. Trong thời gian chuẩn bị này, Tòa án phải ra quyết định mở phiên họp giải quyết và tiến hành mở phiên họp trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định.
  • Đối với đơn phương ly hôn thì nếu Tòa án thụ lý đơn, thì trong thời gian 04 tháng, Tòa án sẽ chuẩn bị xét xử để thu thập chứng cứ, hòa giải tại tòa án, xác định tư cách đương sự, hòa giải.. Kể từ ngày đưa vụ án ra xét xử, trong thời hạn 01 tháng, Tòa án phải mở phiên tòa.

Bước 6: Ban hành quyết định công nhận thuận tình ly hôn hoặc bản án ly hôn

Bước 7: Thi hành án về tài sản và nuôi con (nếu có)

Phiên tòa ly hôn thuan tinh
Phiên tòa ly hôn thuận tình

Phân chia tài sản và quyền nuôi con khi ly hôn

Phân chia tài sản:

Theo Điều 59, Luật Hôn nhân và gia đình trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì:

  • Việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận;
  • Nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
  • Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó;
  • Nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 59 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật Luật Hôn nhân và gia đình 2014 để giải quyết.

Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:

  • Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
  • Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
  • Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
  • Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.

Tài sản riêng thuộc sở hữu của mỗi bên

Quyền nuôi con

Căn cứ theo Điều 81 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định.

Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con

Trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên trực tiếp nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con

  • Nếu con từ đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ trực tiếp nuôi, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện
  • Trường hợp 03 – dưới 07 tuổi thì xem xét điều kiện nuôi dưỡng của mỗi bên. Đối với trường hợp này tòa sẽ xem xét mọi mặt ưu tiên quyền lợi của trẻ

>>> Xem thêm: Dịch vụ luật sư ly hôn trọn gói tại Thành phố Hồ Chí Minh

 Luật sư tư vấn thủ tục ly hôn và bảo vệ quyền lợi trong vụ án ly hôn

  • Tư vấn về điều kiện, căn cứ ly hôn
  • Soạn thảo đơn ly hôn và các tài liệu pháp lý
  • Thu thập, đánh giá chứng cứ
  • Đại diện tham gia phiên tòa
  • Thương lượng về quyền nuôi con và tài sản
  • Thực hiện thủ tục thi hành án
  • Giải quyết tranh chấp phát sinh sau ly hôn
  • Tư vấn trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài
  • Hỗ trợ xác định tài sản chung, tài sản riêng
  • Bảo vệ quyền lợi khi con dưới 1 tuổi
Luật sư giải quyết việc ly hôn
Luật sư giải quyết việc ly hôn

Thủ tục ly hôn đòi hỏi sự am hiểu pháp luật và kinh nghiệm giải quyết. Để được tư vấn chi tiết về thủ tục ly hôn Quý khách vui lòng liên hệ hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách trong suốt quá trình giải quyết ly hôn.

 

Scores: 4.5 (67 votes)

Tham vấn Luật sư: Võ Tấn Lộc - Tác giả: Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Captcha 54 − 52 =

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87