Tranh chấp phần vốn góp và điều thường xuyên xảy ra trong các hợp đồng góp vốn kinh doanh hoặc đầu tư. Điều này đã cho thấy sự cần thiết của việc cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin về thủ tục giải quyết tranh chấp phần vốn góp trong hợp đồng góp vốn sẽ được Luật Long Phan trình bày ngay sau đây.
Giao kết hợp đồng góp vốn
Mục Lục
Những tranh về chấp phần vốn góp thường xuyên xảy ra
- Tranh chấp về giá trị phần vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty;
- Tranh chấp về quyền sở hữu một phần tài sản của tương ứng với phần vốn góp;
- Tranh chấp quyền được chia lợi nhuận hoặc về nghĩa vụ chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp;
- Tranh chấp về việc chuyển nhượng phần vốn góp vào công ty giữa các thành viên của công ty hoặc về việc chuyển nhượng phần vốn góp vào công ty của thành viên công ty đó cho người khác không phải là thành viên của công ty.
Các phương thức giải quyết tranh chấp
- Thương lượng
- Hòa giải
- Trọng tài thương mại
- Tố tụng tại Tòa án
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp giữa các thành viên công ty về tài sản góp vốn
Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp về phần vốn góp trong hợp đồng góp vốn
Tranh chấp hợp đồng góp vốn
Điều kiện khởi kiện
- Người khởi kiện, người được cơ quan, tổ chức, cá nhân khác quy định khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự là người cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của người đó bị xâm phạm và phải đáp ứng đủ điều kiện khởi kiện theo quy định pháp luật và đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự.
- Vụ án khởi kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. (Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015)
- Thời hiệu khởi kiện tranh chấp phần vốn góp là 02 năm, kể từ ngày đương sự biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm (Điều 319 Luật Thương mại 2005).
Hồ sơ khởi kiện
- Đơn khởi kiện: được trình bày theo Mẫu số 23-DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP và phải bao gồm đầy đủ những nội dung chính được quy định tại khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
- Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến tranh chấp;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác.
- Biên bản giao nhận tài liệu, chứng cứ cho người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án (nếu có) theo mẫu số 01-DS ban hành kèm Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn kiện.
Tòa án nộp đơn khởi kiện gồm:
- Tòa án theo cấp: tranh chấp phần vốn góp vào công ty là những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền Tòa án nhân dân cấp tỉnh (khoản 3, 4 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
- Tòa án theo lãnh thổ: Nộp tại Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức;
- Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn: Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 40 Bộ luật Tố tụng Dân sự.
Nhận đơn khởi kiện
Trình tự xử lý hồ sơ
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được phân công, Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định tại khoản 3 Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự
- Đối với Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện thì thời hạn để sửa đổi, bổ sung do Thẩm phán ấn định nhưng không quá 01 tháng; trường hợp đặc biệt, Thẩm phán có thể gia hạn nhưng không quá 15 ngày.
- Nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền của Tòa án và đủ điều kiện khởi kiện thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện.
- Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Toà án về việc nộp tiền tạm ứng án phí (Điều 25 Nghị quyết 326/UBTVQH14).
Mức án phí dân sự sơ thẩm đối với các vụ án kinh doanh thương mại không có giá ngạch là 3.000.000 đồng. Đối với vụ án kinh doanh thương mại có giá ngạch được quy định cụ thể tại Danh mục án phí ban hành kèm theo Nghị quyết 326/UBTVQH14.
Dịch vụ hỗ trợ giải quyết tranh chấp trong hợp đồng góp vốn
- Tư vấn, chuẩn bị liên hệ và đàm phán với các bên liên quan trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng góp vốn;
- Tổ chức thương lượng, hòa giải các bên tranh chấp hợp đồng, đại diện thương lượng hòa giải cho khách hàng;
- Luật sư đại diện theo ủy quyền gặp gỡ, trao đổi với các cơ quan Trọng tài, Tòa án, cơ quan thi hành án để bảo vệ tốt nhất cho quyền và nghĩa vụ hợp pháp của khách hàng;
- Tư vấn giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan.
Như vậy, Luật Long Phan đã cung cấp cho Quý bạn đọc những nội dung cơ bản về thủ tục giải quyết tranh chấp về phần vốn góp qua bài viết trên đây. Nếu còn vướng mắc cần tháo gỡ, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng qua số Hotline: 1900636387.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.