Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân là quy trình pháp lý cho phép các vợ chồng đang trong hôn nhân hợp pháp tự nguyện phân định lại quyền sở hữu đối với tài sản được tạo lập. Thủ tục này nhằm xác lập tài sản riêng cho mỗi bên mà không làm chấm dứt quan hệ vợ chồng. Bài viết của Luật Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết các bước thực hiện, hồ sơ và chi phí liên quan đến thủ tục này.
Tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Việc xác định chính xác đâu là tài sản chung của vợ chồng là vấn đề tiên quyết khi tiến hành thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, tài sản chung được xác lập dựa trên nguyên tắc sở hữu chung hợp nhất, trừ khi có thỏa thuận khác hoặc có căn cứ chứng minh đó là tài sản riêng. Việc nhận diện đúng khối tài sản chung đảm bảo cho thỏa thuận phân chia có giá trị pháp lý và tránh được các tranh chấp phát sinh về sau.
Căn cứ Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, tài sản chung của vợ chồng bao gồm các loại sau:
- Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh. Đây là phần tài sản phổ biến nhất, bao gồm lương, thưởng, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, đầu tư.
- Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân. Ví dụ, tiền cho thuê nhà từ một căn nhà là tài sản riêng của người vợ trước khi kết hôn sẽ được xem là tài sản chung, trừ khi vợ chồng có thỏa thuận khác.
- Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung.
- Các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn, trừ trường hợp được thừa kế riêng, tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định tại Điều 9 Nghị định 126/2014/NĐ-CP, bao gồm các khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp.
Ngoài ra, khi có tranh chấp xảy ra, khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 đã quy định: trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.
>>> Xem thêm: Tư vấn về quyền định đoạt tài sản chung của vợ chồng trong hôn nhân
Hồ sơ công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Để thực hiện thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, Quý khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Bộ hồ sơ này là căn cứ để tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận và xử lý yêu cầu, giúp tiết kiệm thời gian và đảm bảo quy trình diễn ra thuận lợi.
Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2024, hồ sơ yêu cầu công chứng cho thỏa thuận này bao gồm các giấy tờ cơ bản sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng: Theo mẫu do tổ chức hành nghề công chứng cung cấp.
- Dự thảo Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân: Quý khách có thể tự soạn thảo hoặc yêu cầu công chứng viên soạn thảo giúp.
- Bản sao giấy tờ tùy thân của vợ và chồng: Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
- Bản sao các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với tài sản chung, bao gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).
- Giấy đăng ký xe (ô tô, xe máy).
- Sổ tiết kiệm, giấy xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu tài sản là phần vốn góp).
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nếu có).
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có) như giấy ủy quyền (trong trường hợp một bên không thể trực tiếp tham gia).
Lưu ý, theo quy định mới của Luật Công chứng 2024, nếu tổ chức hành nghề công chứng có thể khai thác thông tin về nhân thân và tài sản từ Cơ sở dữ liệu quốc gia, Quý khách hàng sẽ không phải nộp các bản sao giấy tờ đó nhưng cần nộp phí khai thác dữ liệu. Khi đến công chứng, các bên phải mang theo bản chính của tất cả giấy tờ trên để công chứng viên đối chiếu.

Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng được tiến hành tại một tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng công chứng).
Quy trình công chứng được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu công chứng
Vợ và chồng nộp 01 bộ hồ sơ đã chuẩn bị theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2024 đến tổ chức hành nghề công chứng. Công chứng viên sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đủ, công chứng viên sẽ hướng dẫn để Quý khách bổ sung.
Bước 2: Công chứng viên kiểm tra và soạn thảo văn bản
Công chứng viên kiểm tra nội dung dự thảo thỏa thuận do các bên cung cấp hoặc trực tiếp soạn thảo văn bản theo yêu cầu của vợ chồng. Công chứng viên có trách nhiệm giải thích rõ cho hai bên về quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc chia tài sản chung theo Điều 38, 39, 40 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Bước 3: Ký văn bản thỏa thuận
Sau khi đã hiểu rõ và đồng ý với toàn bộ nội dung trong văn bản thỏa thuận, vợ và chồng sẽ ký tên (hoặc điểm chỉ) vào từng trang của văn bản trước sự chứng kiến của công chứng viên. Công chứng viên sẽ đối chiếu các giấy tờ gốc trước khi chứng nhận.
Bước 4: Ghi lời chứng và hoàn tất thủ tục
Công chứng viên ghi lời chứng theo mẫu, ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng. Văn bản công chứng được ghi số, đóng dấu giáp lai, sau đó giao cho người yêu cầu. Một bản sẽ được lưu trữ tại tổ chức hành nghề công chứng theo quy định.
Thời hạn công chứng theo Điều 45 Luật Công chứng 2024 là không quá 02 ngày làm việc, và có thể kéo dài tối đa 10 ngày làm việc đối với trường hợp phức tạp. Đây là các bước cốt lõi của thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng.
>>> Xem thêm: Chia thừa kế quyền sử dụng đất chung trong thời kỳ hôn nhân
Lệ phí công chứng thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng
Mức lệ phí cho thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng được áp dụng theo Biểu mức thu phí ban hành tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, phụ thuộc vào giá trị tài sản thỏa thuận.
Phí công chứng được tính trên tổng giá trị tài sản mà vợ chồng thỏa thuận phân chia. Cách tính cụ thể như sau:
- Giá trị tài sản được xác định theo thỏa thuận của các bên.
- Tuy nhiên, nếu giá trị do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định (ví dụ: bảng giá đất của UBND cấp tỉnh), thì phí công chứng sẽ được tính theo giá của nhà nước.
Biểu mức thu phí công chứng theo Thông tư 257/2016/TT-BTC:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu
(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Ví dụ: Nếu vợ chồng thỏa thuận chia quyền sử dụng đất trị giá 3,5 tỷ đồng, phí công chứng sẽ là: 2.200.000 + (0,05% x 500.000.000) = 2.450.000 đồng.
Ngoài phí công chứng, Quý khách có thể phải trả thêm thù lao công chứng (nếu yêu cầu soạn thảo, sao chụp…) và các loại thuế, lệ phí khác khi đăng ký lại quyền sở hữu.
>>> Xem thêm: Có phải mọi khoản nợ trong thời kỳ hôn nhân đều là nợ chung của vợ chồng hay không?
Các khuyến nghị của luật sư khi thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Việc hoàn tất thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng chỉ là bước đầu. Để thỏa thuận có hiệu lực trên thực tế và bảo vệ tối đa quyền lợi, Quý khách hàng cần lưu ý thực hiện các thủ tục mà luật sư của chúng tôi khuyến nghị ngay sau đây:
Đối với tài sản chung đang thế chấp cần chấp thuận của bên nhận thế chấp
Theo khoản 5 Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015, bên thế chấp chỉ được bán, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp nếu có sự chấp thuận của bên nhận thế chấp. Như vậy, khi tài sản chung (thường là bất động sản) đang được thế chấp tại một tổ chức tín dụng, việc phân chia tài sản đó phải được sự đồng ý bằng văn bản của bên nhận thế chấp (ngân hàng).
Do đó, trước khi tiến hành thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, các bên phải làm việc với ngân hàng để có văn bản chấp thuận. Nếu không, thỏa thuận phân chia liên quan đến tài sản thế chấp có thể bị vô hiệu hoặc không thể đăng ký thay đổi chủ sở hữu.
Đối với tài sản hình thành trong tương lai
Tài sản hình thành trong tương lai (ví dụ: căn hộ chung cư trong dự án mua theo hợp đồng mua bán nhưng chưa được bàn giao và cấp Giấy chứng nhận) chứa đựng nhiều rủi ro pháp lý. Việc phân chia loại tài sản này khi nó chưa đủ điều kiện xác lập quyền sở hữu rõ ràng có thể dẫn đến tranh chấp.
Khuyến nghị của chúng tôi là chỉ nên tiến hành thỏa thuận phân chia đối với loại tài sản này khi đã đủ điều kiện pháp lý để xác lập quyền sở hữu, chẳng hạn như căn hộ đã có biên bản bàn giao, xe ô tô đã có giấy đăng ký. Điều này đảm bảo đối tượng của thỏa thuận là có thật và rõ ràng.
Hoàn tất nghĩa vụ thuế và đăng ký sau công chứng
Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng, bên nhận tài sản phải thực hiện các nghĩa vụ sau:
- Nghĩa vụ tài chính: Kê khai và nộp lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân (nếu có) và các loại phí khác liên quan đến việc sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Đăng ký quyền sở hữu:
Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đăng ký thay đổi, cập nhật thông tin chủ sở hữu, sử dụng tài sản. Cụ thể:
- Đối với bất động sản: Nộp hồ sơ đăng ký biến động đất đai tại Văn phòng Đăng ký đất đai/ chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa tại Trung tâm hành chính công phường/ xã nơi có đất.
- Đối với xe cơ giới: Nộp hồ sơ tại cơ quan công an có thẩm quyền.
- Đối với phần vốn góp/cổ phần: Thực hiện thủ tục thay đổi thông tin tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Chỉ khi hoàn tất các bước này, việc phân chia tài sản mới được công nhận đầy đủ và quyền sở hữu riêng của mỗi bên mới được pháp luật bảo vệ một cách tuyệt đối.
Dịch vụ luật sư tư vấn phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân tại Luật Long Phan PMT
Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng liên quan đến nhiều quy định pháp luật phức tạp và đòi hỏi sự cẩn trọng để bảo vệ quyền lợi. Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện toàn bộ quy trình một cách chính xác và hiệu quả.
Các công việc luật sư sẽ thực hiện cho Quý khách hàng bao gồm:
- Tư vấn pháp lý toàn diện: Phân tích tình hình tài sản, giải thích các quy định pháp luật liên quan đến tài sản chung, tài sản riêng và các hệ quả pháp lý của việc phân chia.
- Hỗ trợ xác minh và đánh giá tài sản: Hỗ trợ Quý khách trong việc thu thập giấy tờ, xác minh tình trạng pháp lý của tài sản (có đang bị tranh chấp, thế chấp hay không).
- Soạn thảo Văn bản thỏa thuận: Dựa trên ý chí và nguyện vọng của các bên, luật sư sẽ soạn thảo một văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chặt chẽ, đầy đủ nội dung, đúng quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của Quý khách.
- Hỗ trợ thực hiện thủ tục công chứng: liên hệ và đi cùng Quý khách hàng làm việc với tổ chức hành nghề công chứng, đảm bảo quy trình diễn ra nhanh chóng và đúng luật.
- Thực hiện các thủ tục sau công chứng: Hỗ trợ Quý khách kê khai thuế, nộp lệ phí và tiến hành các thủ tục đăng ký biến động tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giải quyết các vấn đề phát sinh: Tư vấn và hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý có thể phát sinh trong và sau quá trình phân chia tài sản.

Câu hỏi thường gặp về thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng
Bên cạnh các nội dung đã phân tích chi tiết, quá trình thực hiện thủ tục vẫn có thể phát sinh một số vướng mắc cụ thể. Dưới đây là phần giải đáp cho những câu hỏi thường gặp nhất để Quý khách hàng có cái nhìn toàn diện hơn.
Việc lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung có đồng nghĩa với việc ly hôn không?
Hoàn toàn không. Căn cứ theo Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, đây là một giao dịch dân sự được thực hiện khi quan hệ hôn nhân vẫn đang tồn tại và hợp pháp, nhằm phân định lại quyền sở hữu tài sản và không làm chấm dứt quan hệ vợ chồng. Việc chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân được quy định tại Điều 38, trong khi ly hôn được quy định tại Mục 1, Chương IV của Luật Hôn nhân và Gia đình 2014.
Thỏa thuận phân chia tài sản đã công chứng có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ được không?
Có thể. Tuy nhiên, căn cứ Điều 53 Luật Công chứng 2024, việc sửa đổi hoặc hủy bỏ thỏa thuận đã công chứng phải được cả hai vợ chồng đồng thuận và phải được lập thành một văn bản mới, sau đó tiếp tục thực hiện thủ tục công chứng việc hủy bỏ văn bản thỏa thuận tại một tổ chức hành nghề công chứng.
Điều gì xảy ra nếu một trong hai bên không đồng thuận việc phân chia tài sản?
Theo Khoản 1 Điều 38 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định việc chia tài sản chung phải dựa trên nguyên tắc tự nguyện và đồng thuận. Nếu một trong hai bên không đồng ý, việc phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân thông qua thỏa thuận sẽ không thể thực hiện được. Việc phân chia khi đó chỉ có thể được giải quyết bởi Tòa án khi có yêu cầu.
Thỏa thuận chia tài sản có giải quyết các khoản nợ chung không?
Có. Điều 37 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định về nghĩa vụ chung về tài sản của vợ chồng, một văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chặt chẽ nên bao gồm cả việc phân định nghĩa vụ trả nợ đối với các khoản nợ chung. Các bên cần thỏa thuận rõ ai sẽ chịu trách nhiệm thanh toán khoản nợ nào để tránh tranh chấp về sau..
Tài sản được tạo ra sau thời điểm thỏa thuận phân chia có hiệu lực được xác định như thế nào?
Căn cứ Khoản 1 Điều 40 và Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014. Phần tài sản đã chia và được ghi nhận là tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng đó sẽ là tài sản riêng của họ, trừ khi có thỏa thuận khác. Các thu nhập hợp pháp khác không liên quan đến tài sản đã chia sẽ vẫn áp dụng theo quy định chung là tài sản chung.
Một trong hai vợ chồng có thể ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục công chứng không?
Có. Căn cứ Điều 138 Bộ luật Dân sự 2015, trong trường hợp một bên không thể trực tiếp tham gia, họ có thể lập văn bản ủy quyền hợp pháp (phải được công chứng hoặc chứng thực) cho người khác (bao gồm cả vợ/chồng của mình) thay mặt mình tham gia ký kết thỏa thuận phân chia.
Kết luận
Việc thực hiện thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng đòi hỏi sự am hiểu về pháp luật và sự cẩn trọng trong từng bước để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của thỏa thuận. Việc lập văn bản công chứng không chỉ hợp pháp hóa việc phân định tài sản mà còn là cơ sở pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền sở hữu riêng của mỗi bên sau này. Để đảm bảo quy trình diễn ra chính xác, hiệu quả và bảo vệ tối đa quyền lợi của mình, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT qua hotline 1900636387 để nhận được sự tư vấn và hỗ trợ chuyên nghiệp.
Tags: Chia tài sản chung vợ chồng, Công chứng thỏa thuận tài sản, Đăng ký biến động tài sản, Hồ sơ chia tài sản chung, Lệ phí công chứng, Tài sản trong thời kỳ hôn nhân, Thủ tục công chứng
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.