Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài

Chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài là giao dịch phải tuân thủ theo những trình tự, thủ tục mà pháp luật kinh doanh quy định. Đồng thời, kết quả của việc CHUYỂN NHƯỢNG phải được thông báo đến cho cơ quan quản lý nhà nước được biết. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý bạn đọc những thông tin pháp lý hữu ích cần biết.

thủ tục huyển nhượng phần vốn góp

Chuyển nhượng phần vốn góp cần điều kiện gì?

Quy trình chuyển nhượng phần vốn góp cho người nước ngoài

Trường hợp thông thường

  1. Chào bán một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho các thành viên còn lại trong công ty với mức giá như nhau.
  2. Hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán mà phần vốn góp vẫn chưa được mua hết thì được quyền bán cho người khác không phải là thành viên công ty.

Trường hợp đặc biệt

  1. Được quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình nếu đã bỏ phiếu không tán thành Nghị quyết của Hội đồng thành viên về một trong các vấn đề tại khoản 1 Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2014.
  2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Nghị quyết được thông qua, phải gửi yêu cầu bằng văn bản đến công ty.
  3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu, nếu không thỏa thuận được về giá thì áp dụng theo giá thị trường hoặc theo Điều lệ.
  4. Hết thời hạn kể trên mà công ty không mua lại thì có thể tự do chuyển nhượng cho bất cứ người nào khác.

quy trình thực hiện chuyển nhượng vốn góp

Sau khi chuyển nhượng vốn góp phải thực hiện thủ tục hành chính gì?

>> Xem thêm: Thủ Tục Chuyển Nhượng Phần Vốn Góp Trong Công Ty Hợp Danh

Những thủ tục hành chính cần thực hiện sau khi chuyển nhượng

Căn cứ theo quy định của Luật Doathủnh nghiệp 2014 tại khoản 3 Điều 29 và khoản 1 Điều 31; khoản 2, khoản 4 Điều 22 và điểm c khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33 và Điều 34 thì doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục sau đây với Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi đặt trụ sở chính:

  • Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp;
  • Gửi thông tin đăng ký và nội dung thay đổi đến cục hoặc chi cục thuế, cơ quan bảo hiểm, cơ quan quản lý lao động…

Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp

Hồ sơ kê khai với cơ quan đăng ký kinh doanh gồm những gì?

Hồ sơ thông báo việc chuyển nhượng với cơ quan đăng ký kinh doanh

  • Thông báo thay đổi theo mẫu;
  • Giấy đề nghị công bố thông tin;
  • Biên bản họp hội đồng thành viên;
  • Quyết định của hội đồng thành viên;
  • Thông báo lập sổ thành viên;
  • Danh sách thành viên;
  • Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn;
  • Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người nước ngoài nhận chuyển nhượng;
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ;
  • Bản sao CCCD/CMND của người nộp hồ sơ.

>>> Xem thêm: Mẫu giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký kinh doanh

Chuyển nhượng vốn góp không thông báo cho nhà nước bị phạt bao nhiêu?

Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt vi phạm hành chính như sau:

  1. Phạt tiền tối đa đến 5.000.000 đồng đối với hành vi chậm thông báo những nội dung thay đổi;
  2. Phạt tiền tối đa đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thông báo hoặc thông báo không đúng thời hạn về việc có thông tin nhân thân của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về lĩnh vực đầu tư, kinh doanh của chúng tôi. Nếu quý độc giả đang cần đến sự giúp đỡ nhằm tháo gỡ những rào cản pháp lý và thủ tục hành chính vui lòng liên hệ ngay cho Luật sư Doanh nghiệp qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn cụ thể, chi tiết hơn. Xin cảm ơn.

Scores: 4.5 (43 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87