Mức phạt đối với đồng phạm trong trộm cắp tài sản

Mức phạt đối với đồng phạm trong trộm cắp tài sản được quy định cụ thể trong Bộ luật Hình sự hiện hành. Căn cứ vào tình chất nguy hiểm cũng như vai trò đồng phạm khi thực hiện hành vi trộm cắp tài sản sẽ xác định cụ thể mức hình phạt của từng đồng phạm. Bài viết dưới đây chúng tôi thông tin đến Quý bạn đọc mức hình phạt đối với đồng phạm trong vụ án trộm cắp tài sản.

Hình phạt đối với đồng phạm tội trộm cắp tài sản
Hình phạt đối với đồng phạm tội trộm cắp tài sản

Quy định của pháp luật về đồng phạm

Căn cứ Điều 17 Bộ Luật Hình Sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017) quy định đồng phạm là trường hợp có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm. Như vậy, trường hợp được coi là có đồng phạm khi có dấu hiệu từ hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm và hành vi cố ý thực hiện tội phạm đều là hành vi mang tính chủ quan của cả hai.

Vai trò của đồng phạm bao gồm:

  • Người thực hành là người trực tiếp thực hiện tội phạm.
  • Người tổ chức là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy việc thực hiện tội phạm.
  • Người xúi giục là người kích động, dụ dỗ, thúc đẩy người khác thực hiện tội phạm.
  • Người giúp sức là người tạo điều kiện tinh thần hoặc vật chất cho việc thực hiện tội phạm
Quy định của pháp luật về đồng phạm
Quy định của pháp luật về đồng phạm

Quy định của pháp luật về tội trộm cắp tài sản

Cấu thành tội phạm

Căn cứ Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 cấu thành của tội trộm cắp tài sản bao gồm:

Mặt khách thể:

Hành vi trộm cắp tài sản xâm phạm đến quan hệ sở hữu, cụ thể là quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt của chủ ở hữu đối với tài sản bị trộm cắp.

Đối tượng: tài sản bị trộm cắp phải có giá trị từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017.

Mặt khách quan:

Hành vi chiếm đoạt được thực hiện một cách lén lút, bí mật đối với người quản lý tài sản. Tài sản bị chiếm đoạt phải đang trong sự quản lý của người khác, người quản lý tài sản có thể là chủ ở hữu hoặc người không phải là chủ sở hữu quản lý hợp pháp cũng như bất hợp pháp tài sản đó.

Mặt chủ quan:

Người phạm tội trộm cắp tài sản có lỗi cố ý trực tiếp, khi thực hiện hành vi phạm tội họ mong muốn chiếm đoạt tài sản của nạn nhân. Động cơ và mục đích phạm tội không phải là dấu hiệu định tội đối với tội trộm cắp tài sản.

Mặt chủ thể: Là người có năng lực hành vi trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự. Cụ thể, người từ đủ 14 tuổi đến dươi 16 tuổi chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng; người từ đủ 16 tuổi trở lên chịu trách nhiệm về mọi loại tội phạm.

>>>Xem thêm: Trộm cắp bao nhiêu tiền thì bị khởi tố

Khung hình phạt tội trộm cắp tài sản

Theo quy định tại Điều 173 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 khung hình phạt tội trộm cắp tài sản như sau:

Khung 1: Trộm cắp tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng tới dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc các trường hợp sau thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 03 năm:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm.
  • Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội khác (tội cướp tài sản; tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; tội cưỡng đoạt tài sản; tội cướp giật tài sản; tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản; tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; tội sử dụng mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
  • Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
  • Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ.
  • Tài sản là di vật, cổ vật.

Khung 2: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau sẽ bị phạt từ từ 02 năm đến 07 năm:

  • Có tổ chức.
  • Có tính chất chuyên nghiệp.
  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng.
  • Dùng thủ đoạn xảo quyệt, nguy hiểm.
  • Hành hung để tẩu thoát.
  • Tài sản là bảo vật quốc gia.
  • Tái phạm nguy hiểm.

Khung 3: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau sẽ bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
  • Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

Khung 4: Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau sẽ bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

  • Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên.
  • Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

Ngoài ra, Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Quy định của pháp luật về tội trộm cắp tài sản
Quy định của pháp luật về tội trộm cắp tài sản

>>>Xem thêm: Lén Trộm Cắp Tài Sản Bị Xử Phạt Như Thế Nào?

Điều kiện để xem xét là đồng phạm

Về mặt ý chí

Cả hai người là đồng phạm phải hiểu rõ ý định của đối phương và mong muốn hoạt động chung với nhau. Đồng thời cả hai đều phải hiểu rõ hành vi của mình và người mình muốn hoạt động chung gây nguy hiểm cho xã hội. Nếu chỉ có một người hiểu rõ hành vi của mình gây nguy hiểm cho xã hội mà không hiểu rõ hành vi của người kia thì không thể hoạt động chung với nhau được.

Mặt khác, khi muốn hoạt động chung, ngoài hiểu rõ hành vi của nhau thì những người trong tội đồng phạm cần phải thấy trước hậu quả gây nguy hiểm của tội phạm mà họ đang thực hiện và vẫn tiếp tục thực hiện tội đó. Đây được gọi là lỗi khi thực hiện hành vi phạm tội của tội phạm.

Về mặt hành vi

Hành vi của những người trong tội đồng phạm phải liên kết chặt chẽ với nhau và có sự thống nhất nhất định. Cụ thể hành vi của người thực hành phải được thực hiện theo kế hoạch của người tổ chức, người giúp sức phải hỗ trợ cho người thực hành theo chỉ đạo của người tổ chức.

Mức xử lý đối với đồng phạm trong tội trộm cắp tài sản

Mức xử lý đối với đồng phạm trong tội trộm cắp tài sản được dựa vào hai nguyên tắc chính như sau:

  1. Nguyên tắc xác định trách nhiệm hình sự: Tất cả những người đồng phạm phải chịu trách nhiệm toàn bộ tội phạm đã xảy ra. Tùy theo tình tiết tăng nặng của từng người trong đồng phạm mà sẽ áp dụng các hình phạt khác nhau.
  2. Theo tính độc lập của trách nhiệm hình sự trong vụ án có đồng phạm. Do hành vi của mỗi người trong đồng phạm đều có tính chất, mức độ thực hiện khác nhau nên tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ của mỗi người cũng sẽ khác nhau.

Do đó, trong tội trộm cắp tài sản thì tùy theo mức độ thực hiện, hành vi, tính chất của tình tiết tăng nặng hoặc giảm nhẹ trách nhiệm hình sự để xác định hình phạt cụ thể với từng người trong đồng phạm.

>>>Xem thêm: Mức hình phạt cho đồng phạm trong vụ án hình sự được xác định thế nào

Luật sư tư vấn về mức xử phạt đối với đồng phạm tội trộm cắp tài sản

Đội ngũ Luật sư Long Phan PMT nhiều năm tích lũy các kiến thức cũng như kinh nghiệm về các vụ án hình sự sẽ hỗ trợ tận tâm cho Quý khách hàng các vấn đề pháp lý sau:

  • Tư vấn cấu thành, khung hình phạt của tội trộm cắp tài sản.
  • Tư vấn cách xác định mức hình phạt của đồng phạm trộm cắp tài sản.
  • Tư vấn các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ cho từng vai trò của đồng phạm.
  • Tư vấn hướng giảm nhẹ tội cho các đồng phạm.
  • Tư vấn, hướng dẫn thu thập các tài liệu, chứng cứ có lợi.
  • Tư vấn một cách tối ưu các vấn đề pháp lý liên quan tới các vụ việc hình sự.
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề liên quan tới mức xử phạt trong các vụ án hình sự
  • Đại diện ủy quyền làm việc với cơ quan nhà nước nếu như khách hàng có yêu cầu liên quan tới hình sự.
  • Luật sư tham gia bào chữa để giảm nhẹ tội cho khách hàng.
  • Giải quyết các vấn đề pháp lý khác theo yêu cầu của khách hàng.

Đông phạm trong tội trộm cắp tài sản vấn phải chịu trách nhiệm hình sự với mức hình phạt tương xứng với vai trò đồng phạm. Trên đây, chúng tôi đã thông tín đến các bạn đọc về cấu thành, khung hình phạt và cách xác định mức hình phạt của đồng phạm trong vụ án trộm cắp tải sản. Nếu có những thắc mắc hoặc cần sử dụng dịch vụ luật sư hình sự của Long Phan PMT thì hãy liên hệ qua Hotline 1900636387 để được tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ

Các bài viết liên quan đến chủ đề trộm cắp tài sản mà có thể bạn quan tâm:

Tags:

Trần Hạo Nhiên

Trần Hạo Nhiên - Chuyên viên pháp lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn các vấn đề pháp luật về hình sự, đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87