Khi bán tài sản của công ty thì phải đóng thuế gì?

Khi bán tài sản của công ty thì phải đóng thuế gì? Trong quá trình tham gia, sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành thanh lý lại một số tài sản. Việc thanh lý này cần phải lưu ý thêm về quy định về thuế, doanh nghiệp cần đóng những thuế nào, cách tính thuế để đảm bảo thực hiện đúng chính sách thủ tục thuế của nhà nước. Sau đây, Công ty Luật Long Phan PMT cung cấp đến quý bạn đọc một số thông tin hữu ích liên quan đến vấn đề này.

khi bán tài sản của công ty thì phải đóng thuế gì

Khi bán tài sản của công ty thì phải đóng thuế gì?

Thuế giá trị gia tăng

Thuế suất

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư số 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 thì đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

Như vậy , Khi công ty bán tài sản mà tài sản này lại là hàng hóa , dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh ở Việt Nam và không thuộc các đối tượng không chịu thuế GTGT  thì Công ty phải đóng thuế GTGT cho tài sản đó.

Cách tính thuế

Căn cứ điều 6 Thông tư 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 thì Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

Và tùy từng đối tượng mà có ba loại mức thuế suất làm căn cứ tính thuế GTGT là 0%, 5% và 10% cụ thể như sau:

  • Thuế suất 0%: thường sẽ áp dụng cho các loại hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài…
  • Thuế suất 5%: thường áp dụng cho các sản phẩm thuộc các lĩnh vực như: quặng sản xuất phân bón, sản phẩm trồng trọt; chăn nuôi chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống…..
  • Thuế suất 10%: áp dụng cho các loại hàng hóa dịch vụ không chịu mức thuế suất 0% hoặc 5%

Và tại điều 7 Thông tư 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 (khoản 4, Điều 7, Thông tu 219/2013/TT -BTC Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2014) Giá tính thuế làm căn cứ tính thuế GTGT được quy định cho từng đối tượng riêng.

 Các trường hợp không phải đóng thuế

Theo Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thuế giá trị gia tăng thì có 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, sau đây là một số nhóm có thể tham khảo:

  • Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
  • Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl).
  • Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
  • Chuyển quyền sử dụng đất.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và Internet phổ cập theo chương trình của Chính phủ; dịch vụ bưu chính, viễn thông từ nước ngoài vào Việt Nam (chiều đến).
  • Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. …..

thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng

>>>Xem thêm:  Khi Nào Doanh Nghiệp Phải Thực Hiện Quyết Toán Thuế

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, dựa trên kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.

Khi bán tài sản của công ty thì sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Thông tư số 78/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/06/2014 là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.

 Cách tính thuế

Căn cứ khoản 2 điều 4 Thông tư số 78/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 18/06/2014 (được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/08/2015) Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác

Các trường hợp không phải đóng thuế

Theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013) và hướng dẫn bởi Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC), doanh nghiệp có thu nhập thuộc 12 trường hợp sau thì được miễn thuế. Cụ thể một trường hợp sau : Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp được miễn thuế gồm:

  • Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước;
  • Cày, bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng;
  • Dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi;
  • Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.

>>>Xem thêm: Các Lĩnh Vực Kinh Doanh Được Ưu Đãi Về Thuế TNDN

Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp của Long Phan PMT

Các công việc mà Luật sư thực hiện

Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao, hiểu biết chuyên sâu về nhiều lĩnh vực, các luật sư sẽ tư vấn, thực hiện các công việc pháp lý sau đây :

  • Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về hợp đồng
  • Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho doanh nghiệp
  • Tư vấn về lĩnh vực tái cấu trúc Doanh nghiệp
  •    Tư vấn về pháp luật Lao động
  • Tư vấn lĩnh vực tài chính doanh nghiệp

….

Phí Luật sư

Hiện nay, Công ty đang cung cấp các gói Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp như sau:

Gói cơ bản (BASIC)

  • Thời gian tư vấn hạn mức: 4 giờ/tháng;
  • Phí dịch vụ mỗi giờ trong hạn mức: 1.250.000 VNĐ
  • Phí dịch vụ hàng tháng: 5. 000.000 đồng/tháng
  • Phí dịch vụ đối với mỗi giờ vượt hạn mức: 120% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức

Gói nâng cao (REGULAR)

  • Thời gian tư vấn hạn mức: 10 giờ/tháng
  • Phí dịch vụ mỗi giờ trong hạn mức: 1.000.000 đồng/giờ
  • Phí dịch vụ hàng tháng: 10.000.000 đồng/tháng
  • Phí dịch vụ đối với mỗi giờ hạn mức: 115% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức

Gói chuyên nghiệp (PROFESSIONAL)

  • Thời gian tư vấn hạn mức: 22 giờ/tháng
  • Phí dịch vụ đối với mỗi giờ đúng hạn mức: 910.000 đồng/ giờ
  • Phí dịch vụ hàng tháng: 20.000.000 đồng/tháng
  • Phí dịch vụ đối với mỗi giờ vượt hạn mức: 110% * Phí dịch vụ mỗi giờ hạn mức

dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp của long phan pmt

Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên cho doanh nghiệp của Long Phan PMT

>>>Xem thêm: Dịch Vụ Tư Vấn Pháp Luật Thường Xuyên Cho Doanh Nghiệp

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến Khi bán tài sản của công ty thì phải đóng thuế gì? Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm xin vui lòng liên hệ thông qua tổng đài 1900.63.63.87, Luật sư của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc.

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87