Hướng dẫn giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại là nội dung được nhiều doanh nghiệp và cá nhân quan tâm khi tham gia hoạt động nhượng quyền tại Việt Nam. Tranh chấp thường phát sinh từ việc xác định, thu và quản lý các khoản phí như phí ban đầu, phí định kỳ, quỹ marketing hoặc các chi phí đào tạo, chuyển giao. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan PMT sẽ phân tích chi viết vấn đề này.

Nhận diện và xác định các loại tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Trước khi áp dụng bất kỳ biện pháp xử lý nào, việc đầu tiên cần thực hiện là nhận diện chính xác nguyên nhân phát sinh tranh chấp, đồng thời đối chiếu với các điều khoản trong hợp đồng nhượng quyền thương mại và các quy định pháp luật hiện hành. Việc xác định đúng bản chất tranh chấp giúp định hình hướng xử lý, lựa chọn cơ quan giải quyết cũng như tính toán phương án bảo vệ quyền lợi hợp pháp.
Trong thực tiễn, các tranh chấp về phí nhượng quyền thương mại thường phát sinh từ sự khác biệt trong cách hiểu và thực hiện nghĩa vụ tài chính giữa bên nhượng quyền và bên nhận quyền. Các dạng tranh chấp phổ biến có thể kể đến như:
- Phí nhượng quyền ban đầu (initial fee/up-front fee): Đây là khoản phí một lần mà bên nhận quyền phải thanh toán khi tham gia hệ thống. Tranh chấp thường xoay quanh việc xác định đã thanh toán đúng hạn, đủ số tiền hay chưa, hoặc yêu cầu hoàn trả trong trường hợp hợp đồng bị chấm dứt sớm.
- Phí nhượng quyền định kỳ (royalty fee): Thông thường được tính theo tỷ lệ phần trăm doanh thu gộp hoặc doanh thu thực thu. Tranh chấp dễ phát sinh khi các bên có cách xác định doanh thu khác nhau, ví dụ: doanh thu đã bao gồm hay loại trừ khoản giảm giá, khuyến mại, hoàn tiền, thuế giá trị gia tăng (VAT) hoặc phí thanh toán qua bên thứ ba.
- Quỹ marketing/brand fund: Bên nhận quyền thường yêu cầu sự minh bạch trong việc quản lý và sử dụng quỹ marketing, cũng như nghĩa vụ báo cáo chi tiết từ phía bên nhượng quyền. Tranh chấp xảy ra khi bên nhận quyền cho rằng chi phí không được sử dụng đúng mục đích hoặc thiếu báo cáo định kỳ.
- Các loại phí khác: Bao gồm phí đào tạo nhân sự, phí chuyển giao công nghệ, phí gia hạn hợp đồng, phí chuyển nhượng quyền, phí kiểm toán… Đây là những khoản phí cần được định nghĩa rõ ràng, kèm theo mốc thời gian và cơ chế điều chỉnh cụ thể trong hợp đồng để tránh phát sinh tranh cãi.
Việc phân loại và nhận diện đúng từng loại phí là nền tảng để xây dựng phương án giải quyết tranh chấp hiệu quả, đồng thời bảo đảm tính ràng buộc của hợp đồng trong khuôn khổ pháp luật.
>> Xem thêm: Chi phí nhượng quyền thương mại gồm những gì? Bao nhiêu?
Rà soát lại hợp đồng, thu thập tài liệu chứng cứ giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Rà soát hợp đồng là bước quan trọng nhằm xác định cơ sở pháp lý cho việc giải quyết tranh chấp về phí nhượng quyền thương mại. Việc kiểm tra này cần được thực hiện một cách toàn diện, đối chiếu giữa thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật hiện hành.
Kiểm tra hiệu lực và các điều khoản liên quan đến tranh chấp
Kiểm tra tính hợp pháp và hiệu lực của hợp đồng:
- Hợp đồng phải được lập thành văn bản;
- Xem xét hợp đồng có được đăng ký hoạt động nhượng quyền với Bộ Công Thương hay không nếu đây là nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài vì đây là điều kiện bắt buộc để giao dịch có giá trị pháp lý; đối với nhượng quyền trong nước thì kiểm tra chế độ báo cáo với Sở Công thương theo quy định.
- Kiểm tra các yếu tố về chủ thể: bên nhượng quyền, bên nhận quyền có đáp ứng điều kiện về kinh nghiệm, thời gian hoạt động theo quy định pháp luật.
Đối chiếu các điều khoản về phí nhượng quyền:
- Kiểm tra định nghĩa “doanh thu” trong hợp đồng;
- Kiểm tra bảng phí (fee schedule) quy định mức phí, phương thức tính phí và lịch thanh toán;
- Rà soát điều khoản quy định mức phí ban đầu, phí định kỳ (royalty), phí marketing hoặc các khoản thu khác;
- Xác định cơ sở tính phí: theo doanh thu thuần, theo lợi nhuận, hay theo mức cố định;
- Kiểm tra các quy định về việc điều chỉnh mức phí khi doanh thu thay đổi, khi thị trường biến động hoặc khi hợp đồng được gia hạn.
Xem xét nghĩa vụ thanh toán và chế tài vi phạm:
- Phân tích điều khoản quy định thời hạn, phương thức thanh toán và quyền khấu trừ, bù trừ công nợ;
- Đối chiếu quy định về lãi chậm trả, phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận quyền không thanh toán đúng hạn;
- Làm rõ quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu một bên vi phạm nghĩa vụ thanh toán kéo dài.
Đánh giá các điều khoản luật áp dụng, giải quyết tranh chấp:
- Kiểm tra điều khoản về luật áp dụng các bên thỏa thuận;
- Kiểm tra thời hiệu xử lý vi phạm;
- Kiểm tra xem hợp đồng quy định cơ chế thương lượng, hòa giải, trọng tài thương mại hay Tòa án;
- Đánh giá phạm vi thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, để xác định hướng xử lý phù hợp.
Kết luận rà soát và định hướng xử lý:
- Xác định nghĩa vụ thanh toán và cơ sở pháp lý để yêu cầu đối phương thực hiện;
- Làm căn cứ phát hành thông báo vi phạm hoặc đề xuất thương lượng;
- Chuẩn bị hồ sơ, chứng cứ để sẵn sàng cho các bước giải quyết tranh chấp tiếp theo (hòa giải, trọng tài hoặc khởi kiện).
Các tài liệu chứng cứ khuyến nghị cần thu thập để giải quyết tranh chấp
Để đảm bảo quá trình giải quyết tranh chấp diễn ra hiệu quả và có cơ sở pháp lý vững chắc, Quý khách hàng nên thu thập và lưu trữ đầy đủ các tài liệu sau:
Hợp đồng và phụ lục hợp đồng:
- Hợp đồng nhượng quyền thương mại và toàn bộ phụ lục kèm theo.
- Các điều khoản về định nghĩa doanh thu, lịch thanh toán phí, chế tài phạt và lãi chậm trả, cơ chế kiểm toán, dispute clause (điều khoản giải quyết tranh chấp).
Tài liệu về công bố thông tin trước hợp đồng (FDD):
- Bản giới thiệu nhượng quyền (Franchise Disclosure Document – FDD).
- Thông báo/biên nhận chứng minh việc bên nhượng quyền đã cung cấp FDD ít nhất 15 ngày trước khi ký kết hợp đồng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).
Chứng từ tài chính và giao dịch:
- Báo cáo doanh thu/báo cáo từ hệ thống POS hoặc phần mềm bán hàng.
- Hóa đơn điện tử, sao kê ngân hàng thể hiện dòng tiền thanh toán phí.
- Log dữ liệu từ sàn thương mại điện tử hoặc đối tác vận chuyển.
- Chứng từ liên quan đến chương trình khuyến mại, giảm giá, hoàn tiền.
Chứng từ về quỹ marketing và hỗ trợ hệ thống:
- Kế hoạch sử dụng quỹ marketing, hóa đơn chi phí, báo cáo kết quả thực hiện.
- Tài liệu chứng minh hoạt động hỗ trợ, đào tạo, chuyển giao bí quyết từ bên nhượng quyền.
- Chứng thư về quyền sở hữu trí tuệ đối với thương hiệu, nhãn hiệu, sáng chế, bí quyết kinh doanh (nếu có).
Chứng từ thuế và nghĩa vụ tài chính liên quan:
- Chứng từ khấu trừ thuế, chứng nhận cư trú theo hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA).
- Tờ khai thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Withholding Tax – FCWT) trong trường hợp hợp đồng có yếu tố xuyên biên giới (cross-border).
Thương lượng nội bộ giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Bước đầu tranh chấp, các bên nên thương lượng nội bộ để giải quyết tranh chấp nhanh gọn. Đây là phương thức giải quyết mà không có sự can thiệp của bên thứ ba, các bên sẽ cùng nhau thương lượng về những vấn đề phát sinh quanh phí nhượng quyền thương mại. Sử dụng phương thức này, các bên sẽ không mất quá nhiều thời gian, chi phí để giải quyết, thậm chí còn giữ được mối quan hệ hợp tác kinh doanh lâu dài.
Tính toán lại các mức phí tranh chấp sau khi tra soát hợp đồng và các tài liệu chứng cứ
Sau khi đã rà soát hợp đồng và thu thập chứng cứ, bước đầu tiên cần thực hiện là tính toán lại toàn bộ các khoản phí đang bị tranh chấp. Việc tính toán này phải dựa trên:
- Kiểm tra lại định nghĩa “doanh thu” được quy định trong hợp đồng;
- Các khoản chiết khấu, hoàn tiền, giảm giá, VAT và các yếu tố loại trừ khác;
- Tỷ lệ phí định kỳ (royalty), mức phí marketing hoặc các loại phí khác được thỏa thuận.
Kết quả tính toán sẽ là cơ sở để so sánh với yêu cầu của bên nhượng quyền và xác định mức độ chênh lệch, từ đó đưa ra hướng thương lượng hợp lý.
>> Xem thêm: Vi phạm điều kiện nhượng quyền có làm hợp đồng vô hiệu?
Phát hành thông báo vi phạm, yêu cầu khắc phục
Trong trường hợp một bên xác định đối phương không thực hiện đúng nghĩa vụ thanh toán, cần gửi thông báo vi phạm hợp đồng. Thông báo này nên ghi rõ:
- Căn cứ pháp lý (điều khoản hợp đồng);
- Hành vi vi phạm;
- Số tiền, loại phí, thời hạn thanh toán;
- Thời gian yêu cầu khắc phục;
- Chế tài áp dụng nếu không thực hiện.
Thông báo này vừa là cơ sở pháp lý vừa là bằng chứng nếu tranh chấp phải đưa ra cơ quan tài phán.
Tổ chức họp nội bộ để thương lượng phương án giải quyết
Các bên có thể chủ động tổ chức một hoặc nhiều cuộc họp nội bộ để thương lượng phương án giải quyết. Trong cuộc họp, cần:
- Thống nhất số liệu doanh thu, chi phí, phí định kỳ;
- Thảo luận về khả năng giảm trừ, giãn tiến độ hoặc bù trừ các khoản phí;
- Ghi nhận nội dung thương lượng bằng biên bản có chữ ký của các bên.
Việc ghi nhận bằng văn bản giúp bảo đảm giá trị chứng cứ và ràng buộc trách nhiệm thực hiện.

Tiến hành thỏa thuận kiểm toán giá trị để có con số thương lượng về mức phí
Nếu số liệu doanh thu hoặc phí phát sinh quá phức tạp, hai bên có thể thống nhất thuê kiểm toán độc lập để xác định con số chính xác. Báo cáo kiểm toán sẽ đóng vai trò quan trọng trong quá trình thương lượng, bởi nó cung cấp số liệu khách quan, giảm thiểu tranh cãi. Trường hợp thương lượng thành công, cần lập biên bản hòa giải thành, trong đó ghi rõ:
- Số tiền hoặc nghĩa vụ thanh toán đã thống nhất;
- Thời hạn và phương thức thực hiện;
- Cam kết của các bên về việc chấm dứt tranh chấp.
Biên bản này có giá trị ràng buộc pháp lý nếu được ký kết đầy đủ, và sẽ là căn cứ nếu một bên vi phạm sau khi đã thỏa thuận.
Hòa giải giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Hòa giải cũng là phương thức giải quyết tranh chấp được ưu tiên lựa chọn vì tính linh hoạt và bảo mật.
Hòa giải thương mại
Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp có yếu tố thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo khoản 1 Điều 3 Nghị định số 22/2017/NĐ-CP. So với khởi kiện tại Tòa án hoặc đưa ra Trọng tài thương mại, hòa giải thương mại có ưu điểm nổi bật về chi phí thấp hơn, thời gian xử lý nhanh chóng hơn và mức độ bảo mật cao, giúp thông tin kinh doanh nhạy cảm của các bên không bị công khai. Đặc biệt, hòa giải thương mại còn mang lại lợi ích trong việc duy trì và củng cố mối quan hệ hợp tác, hạn chế căng thẳng, xung đột, qua đó tạo điều kiện để các bên có thể tiếp tục hợp tác thương mại sau khi tranh chấp đã được giải quyết ổn thỏa.
Hòa giải đối thoại tại Tòa án
Bên cạnh hòa giải thương mại, một phương thức hòa giải khác để giải quyết tranh chấp này là hòa giải tại trung tâm hòa giải, đối thoại của Tòa án. Đây là cơ chế được pháp luật quy định nhằm hỗ trợ các bên đạt được thỏa thuận trước khi Tòa án chính thức thụ lý vụ án. Hoạt động hòa giải được tiến hành dựa trên các nguyên tắc pháp lý quy định tại Điều 5 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2020, trong đó nhấn mạnh sự tự nguyện, bình đẳng và tôn trọng quyền, lợi ích hợp pháp của các bên tham gia. Trình tự, thủ tục hòa giải được quy định chi tiết tại Chương III Luật này. Nếu đạt được kết quả hòa giải thành, biên bản sẽ được Tòa án công nhận và có giá trị thi hành như một bản án, tạo sự ràng buộc pháp lý chắc chắn đối với các bên. Ngược lại, trong trường hợp hòa giải không thành, vụ việc sẽ được chuyển sang giai đoạn tố tụng dân sự để Tòa án giải quyết theo thủ tục chung.
Khởi kiện giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Nếu không đạt được thỏa thuận qua thương lượng hoặc hòa giải, các bên có thể tiến hành khởi kiện theo Tòa án hoặc Trọng tài.
>> Xem thêm: Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại
Tòa án
Giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại theo Tòa án như sau:
Thời hiệu
Tranh chấp về phí nhượng quyền thương mại là một loại tranh chấp phát sinh trong hoạt động thương mại. Do vậy, thời hiệu khởi kiện được áp dụng theo quy định của Luật Thương mại năm 2005. Cụ thể, Điều 319 của Luật này ấn định thời hiệu khởi kiện là hai năm tính từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp của bên tranh chấp bị xâm phạm. Nếu quá thời hạn trên, yêu cầu khởi kiện có thể không được Tòa án thụ lý giải quyết.
Thẩm quyền
Tranh chấp phí nhượng quyền thương mại là tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo khoản 1 Điều 30 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015. Căn cứ theo khoản 1 Điều 39, điểm a khoản 1 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015 (được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Luật Tư pháp người chưa thành niên, Luật Phá sản và Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2025), theo đó, Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn đặt trụ sở là Tòa án có thẩm quyền giải quyết.
Đơn khởi kiện và tài liệu khuyến nghị chuẩn bị
Thành phần hồ sơ khởi kiện giải quyết tranh chấp gồm:
- Đơn khởi kiện phải tuân theo mẫu số 23-DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP và đáp ứng đủ nội dung theo khoản 4 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015;
- Biên bản thương lượng nội bộ (nếu có);
- Biên bản hòa giải (nếu có);
- Chứng cứ chứng minh giao dịch chuyển phí nhượng quyền thương mại;
- Chứng cứ dưới dạng dữ liệu điện tử;
- Tài liệu chứng cứ khác có liên quan đến phí nhượng quyền thương mại.
Thủ tục thụ lý và giải quyết
Trình tự thụ lý, giải quyết theo Tòa án tại phiên tòa sơ thẩm và phiên tòa phúc thẩm tuân theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015, cụ thể như sau:
- Giai đoạn sơ thẩm: Người khởi kiện nộp đơn khởi kiện và các tài liệu, chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền theo khoản 1 Điều 190. Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện theo khoản 3 Điều 191. Thẩm phán phải thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí theo khoản 1 Điều 195. Người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Tòa án ban hành thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí theo khoản 3, khoản 4 Điều 195. Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo Điều 220. Phiên tòa sơ thẩm được mở và xét xử theo trình tự được quy định tại Chương XIV Bộ luật này.
- Giai đoạn phúc thẩm: Người kháng cáo làm đơn kháng cáo đảm bảo đầy đủ nội dung tại khoản 1 Điều 272, nếu không đồng ý với bản án/quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm. Tòa án cấp sơ thẩm phải kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo theo Điều 274. Sau đó, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật theo Điều 276. Ngay sau khi nhận được hồ sơ vụ án, kháng cáo, kháng nghị và tài liệu, chứng cứ kèm theo, Tòa án cấp phúc thẩm phải vào sổ thụ lý. Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm theo Điều 290. Phiên tòa xét xử phúc thẩm được mở và xét xử theo quy định tại Chương XVII Bộ luật này.
Trọng tài
Giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại theo Trọng tài như sau:
Thời hiệu
Theo Điều 33 Luật Trọng tài thương mại năm 2010, thời hiệu khởi kiện bằng thủ tục trọng tài là 02 năm. Thời hạn này được tính từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp của bên yêu cầu bị xâm phạm. Nếu hết thời hiệu, yêu cầu trọng tài sẽ không còn được xem xét giải quyết. Do đó, các bên cần theo dõi và tiến hành khởi kiện kịp thời để bảo vệ quyền lợi của mình. Việc tuân thủ thời hiệu giúp quá trình giải quyết tranh chấp được minh bạch và đúng quy định pháp luật.
Thẩm quyền
Theo Điều 5 Luật Trọng tài thương mại năm 2010, tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài khi có thỏa thuận trọng tài. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp. Do đó, để tranh chấp phí nhượng quyền thương mại được giải quyết theo Trọng tài thì buộc phải có thỏa thuận trọng tài giữa các bên.
Đơn khởi kiện và tài liệu khuyến nghị chuẩn bị
Thành phần hồ sơ khởi kiện giải quyết tranh chấp gồm:
- Đơn khởi kiện phải tuân theo mẫu của trung tâm trọng tài được thỏa thuận và đáp ứng đủ nội dung theo khoản 2 Điều 30 Luật Trọng tài thương mại năm 2010, cũng như nội dung được quy định trong quy tắc tố tụng của trung tâm trọng tài đó;
- Thỏa thuận trọng tài;
- Biên bản hòa giải (nếu có);
- Chứng cứ chứng minh giao dịch chuyển phí nhượng quyền thương mại;
- Chứng cứ dưới dạng dữ liệu điện tử;
- Tài liệu chứng cứ khác có liên quan đến phí nhượng quyền thương mại.
Thủ tục thụ lý và giải quyết
Thủ tục thụ lý và giải quyết tranh chấp theo Trọng tài được quy định cụ thể tại Luật Trọng tài thương mại năm 2010 như sau:
- Nguyên đơn nộp đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ kèm theo gửi đến Trung tâm trọng tài các bên đã thỏa thuận theo khoản 1 Điều 30. Bị đơn có quyền nộp bản tự bảo vệ theo Điều 35, 36.
- Bị đơn có quyền kiện lại nguyên đơn về những vấn đề có liên quan đến vụ tranh chấp đến Trung tâm trọng tài theo khoản 1, khoản 2 Điều 36. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn kiện lại, nguyên đơn phải gửi bản tự bảo vệ cho Trung tâm trọng tài theo khoản 3 cùng Điều.
- Hội đồng trọng tài được thành lập theo Điều 39, 40, 41. Tiếp đó, chuẩn bị mở phiên họp giải quyết tranh chấp để giải quyết tranh chấp theo Điều 54, Điều 55.
- Cuối cùng, Hội đồng trọng tài sẽ ban hành phán quyết theo quy định Chương IX. Phán quyết của Trọng tài có giá trị chung thẩm theo khoản 5 Điều 4 Luật này.
>>> Xem thêm: Tranh chấp nhượng quyền thương mại quốc tế: Giải quyết theo luật nào?

Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Luật sư có thể hỗ trợ Quý khách hàng trong toàn bộ quy trình xử lý tranh chấp, bao gồm:
- Tư vấn rà soát hợp đồng nhượng quyền, điều khoản phí và chế tài thương mại.
- Soạn thảo thông báo vi phạm, yêu cầu khắc phục, biên bản thương lượng và hòa giải.
- Đại diện tham gia hòa giải thương mại hoặc hòa giải tại Tòa án.
- Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện và các văn bản pháp lý khác có liên quan.
- Đại diện tham gia tố tụng bảo vệ quyền lợi tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
- Tư vấn về thuế trong giao dịch nhượng quyền có yếu tố nước ngoài.
- Hỗ trợ thủ tục đăng ký nhượng quyền.
>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp về IP trong nhượng quyền thương mại
Các câu hỏi thường gặp (FAQs) về giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại
Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về phí nhượng quyền thương mại:
Làm thế nào để xác định “doanh thu” một cách rõ ràng trong hợp đồng nhượng quyền để tránh tranh chấp?
Trong hợp đồng nhượng quyền, các bên cần làm rõ khái niệm “doanh thu” để tránh cách hiểu khác nhau khi áp dụng. Doanh thu có thể được xác định là doanh thu gộp hoặc doanh thu thuần tùy theo thỏa thuận. Ngoài ra, cần quy định cụ thể doanh thu có bao gồm hay loại trừ các khoản chiết khấu, khuyến mại hoặc hoàn tiền. Việc xác định có tính hay không tính thuế giá trị gia tăng (VAT) cũng phải được nêu rõ. Thỏa thuận chi tiết ngay từ đầu sẽ giúp hạn chế tối đa tranh chấp trong quá trình tính phí định kỳ.
Làm thế nào để phân biệt giữa phí nhượng quyền và phí dịch vụ hỗ trợ?
Phí nhượng quyền được hiểu là khoản tiền doanh nghiệp phải trả để được sử dụng thương hiệu, mô hình và hệ thống kinh doanh của bên nhượng quyền. Trong khi đó, phí dịch vụ hỗ trợ bao gồm các khoản như phí đào tạo, tư vấn hay chuyển giao công nghệ. Đây là các chi phí phát sinh cho từng dịch vụ cụ thể mà bên nhượng quyền cung cấp. Việc phân biệt hai loại phí này là cần thiết để xác định đúng nghĩa vụ tài chính của mỗi bên. Qua đó, các bên sẽ hạn chế được rủi ro và tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Quỹ marketing có phải là khoản phí bắt buộc không và ai có trách nhiệm quản lý nó?
Quỹ marketing không phải là khoản phí bắt buộc theo luật, mà do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhượng quyền. Nếu hợp đồng có quy định, bên nhận quyền sẽ phải đóng khoản quỹ này theo tỷ lệ hoặc mức cố định đã thống nhất. Thông thường, bên nhượng quyền là đơn vị quản lý và sử dụng quỹ marketing nhằm phục vụ hoạt động quảng bá chung cho hệ thống. Bên nhận quyền có quyền yêu cầu minh bạch, báo cáo hoặc đối soát chi tiêu nếu hợp đồng có quy định. Vì vậy, việc ghi rõ cơ chế đóng góp, quản lý và sử dụng quỹ marketing trong hợp đồng là rất quan trọng để tránh tranh chấp.
Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài có những ưu điểm gì?
Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài mang lại nhiều ưu điểm nổi bật cho các bên tham gia. Trước hết, phán quyết của Trọng tài có tính chung thẩm, không bị kháng cáo nên giúp nhanh chóng chấm dứt tranh chấp. Bên cạnh đó, quá trình giải quyết được tiến hành trong phạm vi kín, giúp bảo vệ bí mật kinh doanh và uy tín của doanh nghiệp. Thủ tục Trọng tài cũng linh hoạt, cho phép các bên chủ động lựa chọn địa điểm, ngôn ngữ và người giải quyết tranh chấp. Nhờ vậy, phương thức này có thể tiết kiệm thời gian và chi phí hơn so với Tòa án.
Việc chậm nộp phí nhượng quyền có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?
Việc chậm nộp phí nhượng quyền có thể kéo theo nhiều hậu quả pháp lý bất lợi cho bên nhận quyền. Trước hết, bên vi phạm có thể bị tính lãi chậm trả và phạt vi phạm theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 và Điều 301 Luật Thương mại 2005. Ngoài ra, hành vi này còn có thể là căn cứ để bên nhượng quyền chấm dứt hợp đồng. Trường hợp gây thiệt hại, bên vi phạm có thể phải bồi thường theo quy định của pháp luật dân sự. Nghiêm trọng hơn, doanh nghiệp còn có thể bị buộc ngừng kinh doanh dưới thương hiệu đã được nhượng quyền.
Vai trò của thỏa thuận trọng tài trong hợp đồng nhượng quyền là gì?
Thỏa thuận trọng tài trong hợp đồng nhượng quyền có vai trò quyết định trong việc lựa chọn phương thức giải quyết tranh chấp. Khi có thỏa thuận này, các bên sẽ đưa tranh chấp đến tổ chức trọng tài thay vì khởi kiện tại Tòa án. Phán quyết của trọng tài có giá trị chung thẩm và không bị kháng cáo, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí. Đồng thời, cơ chế trọng tài đảm bảo tính bảo mật cao hơn so với tố tụng tại Tòa. Theo Điều 5 Luật Trọng tài thương mại 2010, thỏa thuận trọng tài là điều kiện tiên quyết để tranh chấp được giải quyết bằng trọng tài.
Kết luận
Giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền thương mại đòi hỏi sự am hiểu pháp luật và khả năng xử lý chứng cứ một cách chặt chẽ. Quý khách hàng có thể lựa chọn thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc khởi kiện tùy tình huống cụ thể. Để được hỗ trợ toàn diện, hãy liên hệ Luật Long Phan PMT qua hotline 1900.63.63.87, đội ngũ luật sư sẽ đồng hành và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách trong mọi giai đoạn giải quyết tranh chấp.
Tags: Giải quyết tranh chấp phí nhượng quyền, Hợp đồng nhượng quyền thương mại, Phí nhượng quyền thương mại, Tranh chấp hợp đồng

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.