Chi phí làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là lệ phí mà cá nhân, tổ chức phải nộp khi làm hồ sơ, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp sản xuất, kinh doanh đều phải xin cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy. Bài viết dưới đây của Luật Long Phan sẽ cung cấp các thông tin cần thiết về vấn đề này.
Chi phí làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy 2022
Mục Lục
Đối tượng xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy 2022 (PCCC)
- Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
- Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP do chính phủ ban hành khi tiến hành xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật;
- Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
(Căn cứ Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Đối tượng xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy 2022
Chi phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy
Phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận PCCC
Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Trong đó:
- Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
- Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC.
Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư 258/2016/TT-BTC thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Trong đó:
- Nitlà tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Gitlà giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gialà giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Giblà giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nialà tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Niblà tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
Lưu ý:
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn như trình bày ở trên, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
- Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháyđối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
(Căn cứ Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC, được sửa đổi bởi Thông tư 52/2019/TT-BTC)
>>> Xem thêm: Thủ tục đăng ký giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về PCCC
- Đối với dự án, công trình:
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Tỷ lệ tính phí (%) | Đến 15 | 100 | 500 | 1000 | 5000 | Từ 10000 trở lên |
1 | Dự án, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông | 0.00671 | 0.00363 | 0.00202 | 0.00135 | 0.00075 | 0.00050 |
2 | Dự án, công trình dầu khí, năng lượng, hóa chất | 0.01328 | 0.00718 | 0.00399 | 0.00266 | 0.00148 | 0.00099 |
3 | Dự án, công trình dân dụng, công nghiệp khác | 0.00967 | 0.00523 | 0.00291 | 0.00194 | 0.00108 | 0.00072 |
4 | Dự án, công trình khác | 0.00888 | 0.00480 | 0.00267 | 0.00178 | 0.00099 | 0.00066 |
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới:
STT | Tổng mức đầu tư (tỷ đồng) Tỷ lệ tính phí | Đến 05 | 50 | 100 | 500 | Từ 1000 trở lên |
1 | Tàu hỏa | 0.01214 | 0.00639 | 0.00426 | 0.00237 | 0.00158 |
2 | Tàu thủy | 0.02430 | 0.01279 | 0.00853 | 0.00474 | 0.00316 |
(Được ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC)
Một số câu hỏi thường gặp
Thời gian xin giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy là bao lâu?
Hiện nay thì tùy vào dự án và giấy tờ mà khách hàng cung cấp đã phù hợp với hồ sơ quy định của pháp luật hay chưa, thì thời gian làm giấy phép phòng cháy chữa cháy sẽ có thời gian kéo dài khoảng 15 – 20 ngày.
Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy có thời hạn bao lâu?
- Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và có giá trị một lần đối với phương tiện có hợp đồng vận chuyển theo chuyến; có giá trị không quá 24 tháng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp đồng vận chuyển và không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ), Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa), Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông đường sắt).
- Giấy chứng nhận huấn luyện về phòng cháy chữa cháy: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại để được cấp Chứng nhận mới.
- Những giấy phép còn lại đều không quy định về thời hạn như: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy; Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; Phương án chữa cháy của cơ sở.
(Căn cứ Nghị định 136/2020/NĐ-CP)
Dịch vụ làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy 2022
- Khảo sát sơ bộ về cơ sở vật chất, tính pháp lý của các giấy tờ mà khách hàng hiện có.
- Tư vấn miễn phí về các vấn đề liên quan
- Soạn thảo văn bản, đơn từ liên quan đến việc xin cấp Giấy PCCC
- Xây dựng và hoàn thiện hồ sơ cho khách hàng.
- Đại diện khách hàng đi nộp Hồ sơ tại cơ quan thẩm định.
- Theo dõi và thông báo kết quả
- Đại diện khách hàng đi nhận giấy phép
- Hỗ trợ tư vấn những vấn đề phát sinh sau khi xin Giấy chứng nhận và làm việc với các cơ quan có thẩm quyền.
Dịch vụ làm giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy 2022
Những thông tin về giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy cũng chi phí để được cấp đã được cung cấp thông qua bài viết trên. Tùy vào từng vụ án cụ thể mà phần chi phí có thể khác nhau, phụ thuộc vào địa điểm, quy mô, vị trí, ngành nghề kinh doanh…. Để được cung cấp nhiều dịch vụ pháp lý phù hợp với nhu cầu hoặc muốn được tư vấn pháp luật, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với các Luật sư của Luật Long Phan qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ. Xin cám ơn!
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.