30

Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn 

Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn là một quy trình pháp lý nhằm chính thức hóa việc phân chia quyền sở hữu đối với tài sản chung của vợ chồng sau khi quan hệ hôn nhân chấm dứt. Văn bản công chứng này là cơ sở pháp lý để các bên thực hiện việc đăng ký biến động tài sản, đặc biệt là bất động sản và các tài sản phải đăng ký khác. Việc lập văn bản thỏa thuận phải tuân thủ nghiêm ngặt các điều kiện về nội dung và hình thức. Bài viết sau đây của Luật Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục này.

Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn như thế nào?
Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn như thế nào?

Nguyên tắc và điều kiện công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn

Việc công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn phải tuân thủ các nguyên tắc pháp lý cụ thể. Các điều kiện này đảm bảo tính hợp pháp của văn bản công chứng và quyền lợi của các bên. Pháp luật quy định chặt chẽ về hình thức, nội dung và mục đích của thỏa thuận.

Đối với tài sản là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký quyền sở hữu, văn bản thỏa thuận phân chia bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực. Theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024 hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn, hoặc các văn bản liên quan đến phân chia quyền sử dụng đất phải được công chứng, chứng thực. Tương tự, Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định việc định đoạt tài sản chung là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ, chồng. Văn bản công chứng chính là hình thức pháp lý cao nhất để ghi nhận sự thỏa thuận này, làm cơ sở cho việc đăng ký biến động tại cơ quan nhà nước.

Nội dung của thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn không được nhằm mục đích tẩu tán tài sản hoặc thoái thác nghĩa vụ với bên thứ ba (chủ nợ, nghĩa vụ cấp dưỡng…) và cơ quan chức năng (nghĩa vụ thuế…). Mặc dù đã ly hôn, các nghĩa vụ chung về tài sản phát sinh trong thời kỳ hôn nhân vẫn có thể còn tồn tại. Nếu việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ này, giao dịch có thể bị xem là giả tạo (Điều 124 Bộ luật Dân sự 2015) và bị tuyên vô hiệu. 

Tài sản chung được phân chia phải là tài sản được xác định theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và các quy định pháp luật liên quan. Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 định nghĩa tài sản chung bao gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập hợp pháp, tài sản được thừa kế chung, tặng cho chung và các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Quyền sử dụng đất có sau khi kết hôn cũng được coi là tài sản chung (trừ trường hợp có nguồn gốc từ tài sản riêng). 

>>> Xem thêm: Văn bản thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn: Cách soạn thảo

Hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn

Quý khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo Điều 42, 43 Luật Công chứng 2024, hồ sơ yêu cầu công chứng một giao dịch bao gồm các thành phần cốt lõi sau. 

  • Giấy tờ tùy thân: Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu (còn hiệu lực) của cả hai bên (vợ cũ và chồng cũ).
  • Giấy tờ về tình trạng hôn nhân: Bản án hoặc Quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
  • Giấy tờ tài sản: Đối với Bất động sản: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ hồng/Sổ đỏ). Đối với Động sản/Tài sản khác: Giấy đăng ký xe (ô tô, xe máy), Sổ cổ đông, Hợp đồng góp vốn kinh doanh, Sổ tiết kiệm…
  • Tài liệu về hạn chế quyền: Trường hợp tài sản đang được thế chấp tại ngân hàng hoặc bên thứ ba, bắt buộc phải có văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (bên nhận bảo đảm) cho phép việc phân chia, định đoạt tài sản này.
  • Phiếu yêu cầu công chứng, Dự thảo Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn (có thể đề nghị công chứng viên soạn). 

Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn

Quy trình công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn được thực hiện theo các bước pháp lý nghiêm ngặt. Các bên phải tuân thủ sự hướng dẫn của công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng. Hoạt động này đảm bảo tính xác thực và ý chí tự nguyện của các bên tham gia giao dịch.

Quy trình này được thực hiện theo các Điều 42 và 43 của Luật Công chứng 2024:

Bước 1: Nộp hồ sơ và thụ lý

  • Quý khách hàng nộp 01 bộ hồ sơ đã chuẩn bị như nêu trên tại tổ chức hành nghề công chứng (hoặc cung cấp thông tin, tài liệu và yêu cầu để tổ chức hành nghề công chứng thực hiện soạn thảo).
  • Công chứng viên kiểm tra tính pháp lý và đầy đủ của hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, công chứng viên tiếp nhận giải quyết. Nếu từ chối, công chứng viên phải giải thích rõ lý do.

Bước 2: Kiểm tra nội dung và xác minh (nếu cần)

  • Công chứng viên giải thích cho các bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc ký thỏa thuận.
  • Công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực về ý chí của các bên (tự nguyện, không bị ép buộc) và năng lực hành vi dân sự (minh mẫn, tỉnh táo). Nếu có nghi ngờ, công chứng viên có quyền tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
  • Đặc biệt, công chứng viên kiểm tra dự thảo thỏa thuận. Nếu phát hiện điều khoản vi phạm pháp luật (như trốn tránh nghĩa vụ) hoặc trái đạo đức xã hội, công chứng viên yêu cầu sửa chữa. Nếu không sửa chữa, công chứng viên từ chối công chứng.

Bước 3: Ký văn bản trước mặt Công chứng viên

  • Các bên tự đọc lại dự thảo hoặc công chứng viên đọc cho các bên nghe. 
  • Nếu đồng ý toàn bộ nội dung, các bên ký, ghi đủ họ, tên của cá nhân vào từng trang của văn bản thỏa thuận trước sự chứng kiến của công chứng viên.
  • Công chứng viên thực hiện đối chiếu bản chính các giấy tờ trong hồ sơ.

Bước 4: Nộp phí và nhận văn bản

  • Công chứng viên ký lời chứng, ghi số công chứng và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Quý khách hàng đóng phí công chứng, thù lao công chứng theo quy định.
  • Tổ chức hành nghề công chứng trả bản gốc văn bản công chứng cho người yêu cầu, vào sổ công chứng và lưu trữ hồ sơ.

>>> Xem thêm: Thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung

Lưu ý về phí công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn

Phí công chứng cho thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn được xác định dựa trên giá trị tài sản phân chia theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.

Ví dụ một Văn phòng công chứng niêm yết: “giá trị tài sản phân chia trên 01 tỷ đến 03 tỷ: 1.000.000 đồng + 0,06% phần vượt 01 tỷ”. Cụ thể từng bậc phí xem biểu phí nơi Văn phòng công chứng thực hiện.

>>> Xem thêm: Không thực hiện thỏa thuận chia tài sản sau ly hôn xử lý thế nào?

Khuyến nghị về các trường hợp có thể bị từ chối công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn

Công chứng viên có quyền từ chối công chứng khi phát hiện các vấn đề pháp lý nghiêm trọng liên quan đến tài sản, chủ thể hoặc nội dung của thỏa thuận.

  • Trước hết, việc công chứng sẽ bị từ chối nếu tài sản đang có tranh chấp hoặc bị hạn chế giao dịch. Các trường hợp này bao gồm tài sản đang là đối tượng của một vụ án tranh chấp khác, đang bị kê biên để thi hành án hoặc bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đặc biệt, đối với tài sản đang thế chấp (như bất động sản, xe), việc phân chia được xem là một hình thức “định đoạt” theo Điều 321 Bộ luật Dân sự 2015. Do đó, nếu Quý khách hàng không cung cấp được văn bản đồng ý của bên nhận thế chấp (ví dụ: ngân hàng), công chứng viên từ chối công chứng.
  • Thứ hai, công chứng viên sẽ từ chối nếu có vấn đề về chủ thể và ý chí (theo Khoản 4 Điều 42 Luật Công chứng 2024). Cụ thể, nếu một trong các bên không minh mẫn, không nhận thức hoặc làm chủ được hành vi của mình (ví dụ: do say rượu, có dấu hiệu sử dụng chất kích thích, hoặc có bệnh lý tâm thần), việc công chứng sẽ không được thực hiện. Tương tự, nếu công chứng viên có căn cứ cho rằng việc thỏa thuận có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép hoặc lừa dối, yêu cầu công chứng cũng sẽ bị từ chối để đảm bảo tính tự nguyện.
  • Cuối cùng, vấn đề về hồ sơ và nội dung (theo Khoản 5 Điều 42 Luật Công chứng 2024) cũng là căn cứ từ chối. Nếu giấy tờ cung cấp là giả mạo, không hợp lệ, hoặc không đầy đủ để chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản, công chứng viên sẽ không thể tiếp nhận. Ngoài ra, nếu nội dung thỏa thuận vi phạm điều cấm của pháp luật (như phân chia tài sản để trốn tránh nghĩa vụ trả nợ) hoặc trái đạo đức xã hội, công chứng viên cũng có quyền và trách nhiệm từ chối công chứng.

>>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn

Dịch vụ luật sư tư vấn và soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản chung sau ly hôn

Luật Long Phan PMT cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên sâu về soạn thảo và hỗ trợ thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn. Dịch vụ của Luật Long Phan PMT bao gồm:

  • Tư vấn pháp lý tổng thể: Luật sư phân tích hồ sơ, tư vấn về nguyên tắc xác định tài sản chung, tài sản riêng; quyền và nghĩa vụ của mỗi bên; và các nghĩa vụ tài chính liên đới (nếu có) đối với bên thứ ba sau khi phân chia.
  • Soạn thảo văn bản thỏa thuận: Chúng tôi trực tiếp dự thảo Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung, cá nhân hóa điều khoản dựa trên tình hình thực tế, đảm bảo nội dung chặt chẽ, dự liệu các rủi ro pháp lý và tối ưu hóa các nghĩa vụ thuế, lệ phí phát sinh khi đăng ký biến động.
  • Hỗ trợ thủ tục công chứng: Đại diện Quý khách hàng chuẩn bị bộ hồ sơ hoàn chỉnh. liên hệ tổ chức hành nghề công chứng để đảm bảo thủ tục công chứng diễn ra thuận lợi.
Luật sư tư vấn soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản chung sau ly hôn 
Luật sư tư vấn soạn thảo thỏa thuận phân chia tài sản chung sau ly hôn

Các câu hỏi thường gặp (FAQ)

Dưới đây là một số câu hỏi pháp lý phổ biến mà Quý khách hàng thường gặp trong quá trình thực hiện thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung sau ly hôn:

Bất động sản ở tỉnh khác thì có thể làm thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia tại TP.HCM không?

Quý khách hoàn toàn có thể thực hiện thủ tục công chứng thỏa thuận phân chia tài sản tại TP.HCM dù bất động sản nằm ở tỉnh khác. Điều 44 Luật Công chứng 2024 quy định rằng “thỏa thuận xác lập chế độ tài sản của vợ chồng” là trường hợp ngoại lệ không bị ràng buộc bởi phạm vi địa giới hành chính nơi có bất động sản. Quy định này cho phép các bên tự do lựa chọn tổ chức hành nghề công chứng trên toàn quốc để thực hiện thủ tục. Nhờ đó, việc công chứng trở nên linh hoạt và thuận tiện hơn cho người dân. Do vậy, Quý khách chỉ cần chọn một tổ chức công chứng phù hợp tại TP.HCM để tiến hành hồ sơ.

Pháp luật quy định thời hiệu yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn là bao lâu?

Pháp luật hiện hành không đặt ra thời hiệu đối với yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn. Điều này có nghĩa là vợ chồng có thể tự nguyện thỏa thuận phân chia tài sản vào bất kỳ thời điểm nào, kể cả nhiều năm sau khi đã ly hôn. Giả sử có tranh chấp tại Tòa án về việc chia tài sản sau ly hôn thì căn cứ khoản 2 Điều 155 Bộ luật Dân sự 2015, pháp luật không áp dụng thời hiệu khởi kiện đối với các yêu cầu nhằm bảo vệ quyền sở hữu. Vì vậy, quyền yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn luôn được pháp luật bảo vệ mà không bị giới hạn bởi thời gian. Đây là cơ sở quan trọng để các bên yên tâm thực hiện việc phân chia khi thấy cần thiết.

Sự khác biệt then chốt giữa lập văn bản thỏa thuận tại Công chứng và yêu cầu Tòa án phân chia là gì?

Thủ tục tại Tổ chức hành nghề công chứng dựa trên nguyên tắc tự nguyện và thỏa thuận (hai bên không có tranh chấp). Ngược lại, thủ tục tại Tòa án được áp dụng khi hai bên có tranh chấp, không thể tự thỏa thuận được. Tòa án sẽ ra phán quyết (bản án/quyết định) để phân chia tài sản dựa trên các yếu tố pháp lý (công sức đóng góp, lỗi…) mà không phụ thuộc hoàn toàn vào ý chí của hai bên.

Nếu một bên cố tình giữ Giấy chứng nhận QSDĐ và không hợp tác thì bên còn lại phải làm gì?

Nếu một bên cố tình giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không hợp tác, bên còn lại sẽ gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục phân chia tài sản. Việc này không thể tiến hành qua công chứng vì yêu cầu công chứng đòi hỏi sự tự nguyện của cả hai bên. Khi bên còn lại không đồng ý ký, giải pháp pháp lý trở thành cần thiết. Bên bị gây khó khăn cần nộp đơn khởi kiện đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền. Tòa án sẽ xem xét và giải quyết vụ án “Tranh chấp về chia tài sản chung sau ly hôn” để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bên khởi kiện theo khoản 1 Điều 28, Điều 186 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Trường hợp một trong hai bên là người nước ngoài không rành tiếng Việt thì thủ tục công chứng thế nào?

Trường hợp một trong hai bên là người nước ngoài không rành tiếng Việt, thủ tục công chứng sẽ có quy định riêng. Theo khoản 3 Điều 49 Luật Công chứng 2024, người yêu cầu công chứng bắt buộc phải có người phiên dịch. Người phiên dịch do các bên tự mời để đảm bảo việc dịch thuật chính xác. Người phiên dịch phải cam kết dịch thuật trung thực và ký tên vào văn bản công chứng cùng các bên. Đồng thời, họ chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phiên dịch của mình.

Kết luận

Việc phân chia tài sản sau ly hôn là một thủ tục phức tạp, liên quan đến nhiều quy định pháp luật về công chứng, dân sự, đất đai và hôn nhân gia đình. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và dự liệu các rủi ro, Quý khách hàng nên tìm đến sự hỗ trợ pháp lý chuyên nghiệp. Vui lòng liên hệ với Luật Long Phan PMT qua Hotline 1900.63.63.87 để được các luật sư của chúng tôi tư vấn và hỗ trợ thực hiện thủ tục công chứng thỏa thuận chia tài sản chung.

Tags: , , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87