29

Chi phí dự kiến khi giải quyết tranh chấp đất đai 2025

Chi phí dự kiến khi giải quyết tranh chấp đất đai là một yếu tố cấu thành nên quyết định khởi kiện hoặc tham gia tố tụng của các bên. Việc dự liệu các khoản chi phí này giúp Quý khách hàng chủ động về mặt tài chính và xây dựng chiến lược pháp lý hiệu quả. Bài viết sau đây của Luật Long Phan PMT sẽ phân tích chi tiết các khoản chi phí theo quy định pháp luật mới nhất áp dụng từ năm 2025, giúp Quý khách có cái nhìn tổng quan và chuẩn bị tốt nhất.

Chi phí dự kiến khi giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm những khoản gì?
Chi phí dự kiến khi giải quyết tranh chấp đất đai bao gồm những khoản gì?

Án phí và nghĩa vụ tạm ứng án phí khi yêu cầu giải quyết tranh chấp bằng tòa án hoặc trọng tài

Đối với Toà án căn cứ theo Danh mục án phí Toà án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 thì án phí tranh chấp đất đai được tính như sau:

Án phí có gía ngạch là án phí sẽ được áp dụng trong trường họp có yêu cầu của Toà án xác định giá trị tài sản. Mức án phí sẽ được xác định theo giá trị tài sản:

  • Từ 6.000.000 đồng trở xuống thì mức án phí phải nộp cho Tòa là 300.000 đồng.
  • Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng thì mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí là 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng thì mức án phí là 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị có tài sản tranh chấp vượt 800.000.000 đồng.
  • Tài sản có giá trị từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng thì mức án phí phải nộp là 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.
  • Từ trên 4.000.000.000 đồng thì mức án phí phải nộp là 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Án phí không có giá ngạch sẽ được áp dụng trong trường hợp không yêu cầu xác định giá trị tài sản mà chỉ yêu cầu xem xét quyền sở hữu mảnh đất. Mức án phí trogn trường hợp này là 300.000 đồng.

Người khởi kiện có nghĩa vụ phải nộp tạm ứng án phí như sau theo khoản 2 Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí Toà án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14:

Vụ án tranh chấp đất đai không có giá ngạch:

  • Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch: 300.000 đồng 
  • Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm: 300.000 đồng

Vụ án tranh chấp đất đai có giá ngạch:

  • Mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai sơ thẩm bằng 50% mức án phí sơ thẩm mà Toà án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp nhưng tối thiểu không thất hơn mức án phí sơ thẩm trong vụ án không có gía ngạch
  • Mức án phí phúc thẩm bằng mức án phí dân sự phúc thẩm: 300.000 đồng

Còn đối với Trọng tài thương mại, một lựa chọn mới cho tranh chấp đất đai có yếu tố kinh doanh từ năm 2025, phí được tính theo biểu phí của trung tâm trọng tài (ví dụ VIAC). Phí trọng tài thường cao hơn án phí tòa án nhưng đổi lại là quy trình nhanh gọn và bảo mật. Các bên sẽ tạm ứng phí trọng tài theo quy tắc của trung tâm đã lựa chọn.

Mức án phí trong giải quyết tranh chấp đất được quy định theo pháp luật
Mức án phí trong giải quyết tranh chấp đất được quy định theo pháp luật

Chi phí định giá hoặc thẩm định giá

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Pháp lệnh 05/2024/UBTVQH15 thì chi phí định giá sẽ bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

  • Chi phí cho thành viên Hội đồng định giá: chi phí thù lao, chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú
  • Chi phí thu thập, phân tích thông tin về đối tượng cần định giá
  • Chi phí vật tư tiêu hao
  • Chi phí sử dụng dịch vụ
  • Chi phí khác

Trên thực tế, Tòa án sẽ trưng cầu một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp. Chi phí thẩm định giá sẽ do tổ chức này báo giá dựa trên các yếu tố như vị trí, diện tích, tính phức tạp của bất động sản. Người yêu cầu định giá sẽ phải tạm ứng khoản chi phí này. Đây là một chi phí biến đổi nhưng cần thiết để đảm bảo quyền lợi vật chất trong vụ án tranh chấp đất đai.

>>>> Xem thêm: Các loại phí phải nộp khi tiến hành khởi kiện một vụ án dân sự

Chi phí xem xét thẩm định tại chỗ

Đối với chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thường phát sinh khi tòa án hoặc hội đồng giám định cần trực tiếp kiểm tra thực tế thửa đất tranh chấp đất đai. Hoạt động này nhằm thu thập chứng cứ trực quan về hiện trạng sử dụng đất, ranh giới, công trình xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị. Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Pháp lệnh số 05/2024/UBTVQH15 thì chi phí này sẽ bao gồm:

  • Chi phí cho người được mời tham gia xem xét, thẩm định tại chỗ: chi phí thù lao, chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ, phụ cấp lưu trú
  • Chi phí sử dụng dịch vụ
  • Chi phí khác

Chi phí đo vẽ/ trích đo bản đồ

Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, chi phí đo vẽ hoặc trích đo bản đồ địa chính là một khoản chi phí thường gặp và cần thiết. Chi phí này phát sinh khi ranh giới, diện tích hoặc vị trí thửa đất không rõ ràng hoặc có sự sai lệch so với giấy tờ pháp lý. Kết quả đo đạc chính xác là chứng cứ vật chất quan trọng để Tòa án làm căn cứ giải quyết tranh chấp. Chi phí này không do Tòa án ấn định mà được trả cho các đơn vị có chức năng đo đạc bản đồ, ví dụ như các công ty đo đạc địa chính hoặc Văn phòng đăng ký đất đai.

Căn cứ Mục 1 Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định chi phí khai thác và sử dụng Bản đồ địa chính từ 01/8/2024 như sau:

  • Mảnh tỷ lệ 1:200: mức thu là 150.000 đồng
  • Mảnh tỷ lệ 1:500: mức thu là 200.00 đồng
  • Mảnh tỷ lệ 1:1.000: mức thu là 250.000 đồng
  • Mảnh tỷ lệ 1:2.000: mức thu là 500.000 đồng
  • Mảnh tỷ lệ 1:5.000: mức thu là 750.000 đồng
  • Mảnh tỷ lệ 1:10.000: mức thu là 1.000.000 đồng

Lưu ý: Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ; Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.

Phí thi hành án trong trường hợp yêu cầu thi hành án bản án/quyết định có hiệu lực của tòa án

Hiện này phí thi hành án trong trường hợp yêu cầu thi hành án bản án/ quyết định có hiệu lực của Toà án sẽ dựa trên quy định tại Điều 4 Thông tư 216/2016/TT-BTC về mức thu phí thi hành án dân sự. Phí thi hành án được tính theo biểu lũy tiến từng phần dựa trên giá trị tiền, tài sản thực nhận, cụ thể, mức phí dao động từ 3% số tiền thực nhận (nếu giá trị thực nhận dưới 5 tỷ đồng) đến 245 triệu đồng cộng với 0,01% giá trị vượt quá 15 tỷ đồng nếu giá trị thực nhận trên 15 tỷ đồng.

Trường hợp được miễn, giảm chi phí tố tụng trong vụ án dân sự
Trường hợp được miễn, giảm chi phí tố tụng trong vụ án dân sự

Phí luật sư và các chi phí cho người làm chứng, phiên dịch (nếu có)

Phí dịch vụ pháp lý của luật sư là một khoản đầu tư để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong một vụ kiện tranh chấp đất đai. Chi phí này hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận giữa Quý khách hàng và công ty luật, được thể hiện trong hợp đồng dịch vụ pháp lý. Bên cạnh đó, các chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch cũng có thể phát sinh tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ việc.

Về chi phí cho luật sư thì căn cứ theo Điều 49 Pháp lệnh số 05/2024/UBTVQH15 thì sẽ được xác định theo quy định của pháp luật về luật sư. Có thể lựa chọn một trong các phương thức thuê luật sư như sau:

  • Chi phí thuê luật sư trọn gói
  • Chi phí thuê luật sư theo giờ

Đối với chi phí cho người làm chứng sẽ được xác định dựa trên Điều 51 Pháp lệnh số 05/2024/UBTVQH15 như sau:

  • Chi phí thù lao
  • Chi phí đi lại
  • Chi phí thuê phòng nghỉ
  • Phụ cấp lưu trú
  • Chi phí khác

Còn đối với chi phí cho ngừoi phiên dịch (nếu có) sẽ được xác định như sau theo Điều 58 Pháp lệnh số 05/2024/UBTVQH:

  • Chi phí tiền công
  • Chi phí đi lại
  • Chi phí thuê phòng nghỉ
  • Phụ cấp lưu trú
  • Chi phí khác

>>>> Xem thêm: Khởi kiện tranh chấp đất đai thì án phí Toà án hết bao nhiêu?

Dịch vụ luật sư tư vấn và tham gia giải quyết tranh chấp đất đai

Luật sư chuyên nghiệp về tranh chấp đất đai  của Luật Long Phan PMT sẽ hỗ trợ Quý khách với các dịch vụ toàn diện:

  • Tư vấn pháp luật ban đầu về khả năng thắng kiện và chiến lược tố tụng phù hợp
  • Soạn thảo đơn khởi kiện chuyên nghiệp với lập luận pháp lý chặt chẽ
  • Đại diện tham gia các phiên hòa giải, phiên tòa và bảo vệ quyền lợi khách hàng
  • Tư vấn và hỗ trợ thủ tục tạm ứng án phí, chi phí giám định

Câu hỏi thường gặp về chi phí giải quyết tranh chấp đất đai

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp về chi phí giải quyết tranh chấp đất đai mà Chúng tôi tổng hợp được.

Tại sao chọn giải quyết tranh chấp đất đai bằng trọng tài thương mại thay vì Tòa án?

Trọng tài thương mại thường có quy trình nhanh gọn và bảo mật hơn, mặc dù phí trọng tài có thể cao hơn án phí Tòa án. Đây là lựa chọn phù hợp cho các tranh chấp đất đai có yếu tố kinh doanh từ năm 2025.

Khi nào phát sinh chi phí xem xét thẩm định tại chỗ?

 Chi phí này phát sinh khi Tòa án hoặc hội đồng giám định cần trực tiếp kiểm tra thực tế thửa đất tranh chấp để thu thập chứng cứ trực quan về hiện trạng sử dụng đất, ranh giới, công trình xây dựng và các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị.

Chi phí đo vẽ/trích đo bản đồ địa chính được trả cho ai?

 Chi phí này được trả cho các đơn vị có chức năng đo đạc bản đồ, như các công ty đo đạc địa chính hoặc Văn phòng đăng ký đất đai, chứ không phải do Tòa án ấn định.

Kết luận

Chi phí giải quyết tranh chấp đất đai năm 2025 bao gồm nhiều khoản từ án phí chính đến các chi phí phụ trợ, tổng cộng thường chiếm 15-25% giá trị tài sản tranh chấp. Việc dự toán chính xác và chuẩn bị tài chính đầy đủ là yếu tố then chốt để theo đuổi vụ kiện đến cùng. Luật Long Phan PMT với kinh nghiệm xử lý hàng trăm vụ tranh chấp đất đai sẽ tư vấn chi tiết và tối ưu chi phí cho Quý khách. Liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn cụ thể về chi phí và chiến lược giải quyết tranh chấp hiệu quả nhất.

>> Xem thêm các bài viết liên quan về tranh chấp đất đai:

Tags: , , ,

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87