Đất phi nông nghiệp là loại đất được sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai. Loại đất này bao gồm đất ở, đất thương mại – dịch vụ, đất công nghiệp và các loại đất chuyên dùng khác. Với những quy định pháp lý riêng biệt về quản lý, sử dụng và nghĩa vụ thuế, đất phi nông nghiệp đòi hỏi chủ sở hữu cần nắm rõ các quy định để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình.
Mục Lục
Đặc điểm đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp là gì?
Theo khoản 3, Điều 9, Luật Đất đai 2024 thì đất phi nông nghiệp là đất không thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất phi nông nghiệp được Nhà nước quy hoạch và giao cho tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
Đất phi nông nghiệp bao gồm các loại:
- Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
- Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng
- Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo; hoạt động tín ngưỡng
- Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
- Đất có mặt nước chuyên dùng;
- Đất phi nông nghiệp khác.
Đặc điểm của đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng lâu dài đối với đất ở. Các loại đất phi nông nghiệp khác có thời hạn sử dụng từ 50-70 năm tùy mục đích sử dụng. Việc chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép và thực hiện theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Thời hạn sử dụng đất được quy định chi tiết tại Điều 171 và Điều 172 Luật Đất đai 2024
>>> Xem thêm: Thủ tục kê khai thuế đất phi nông nghiệp
Cách tính thuế đất phi nông nghiệp
Đối tượng chịu thuế và đối tượng được miễn giảm thuế
Đối tượng chịu thuế
Theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, đối tượng chịu thuế bao gồm tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp. Tại Điều 2, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 3 của Luật này sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đối tượng không chịu thuế và đối tượng được miễn giảm thuế
Theo Điều 3, Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định đối tượng không chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm:
- Đất phi nông nghiệp sử dụng không vào mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm: đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác theo quy định của Chính phủ;
- Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
- Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
- Đất phi nông nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, tại Điều 9 và Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 có quy định các trường hợp được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Tính thuế đất phi nông nghiệp
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.
Số thuế SDĐPNN phải nộp đối với diện tích đất ở, đất sản xuất kinh doanh, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh
Đối với phần diện tích đất tại Điều 2 Thông tư 153/2011/TT – BTC sử dụng vào mục đích kinh doanh
Được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) | = | Số thuế phát sinh (đồng) | – | Số thuế được miễn, giảm (nếu có) (đồng) |
Số thuế phát sinh (đồng) | = | Diện tích đất tính thuế (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng/m2) | x | Thuế suất (%) |
Trường hợp đất phi nông nghiệp quy định tại Điều 2 Thông tư này sử dụng vào mục đích kinh doanh mà không xác định được diện tích đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thì số thuế phát sinh được xác định như sau:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) | x | Giá của 1m2 đất (đồng) | x | Thuế suất (%) |
Diện tích đất sử dụng vào kinh doanh (m2) | = | Tổng diện tích đất sử dụng | x | Doanh thu hoạt động kinh doanh |
Tổng doanh thu cả năm |
Đối với đất ở nhà nhiều tầng, nhiều hộ ở, nhà chung cư (bao gồm cả trường hợp có tầng hầm) và công trình xây dựng dưới mặt đất
Số thuế phải nộp được xác định như sau:
Số thuế phải nộp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Số thuế phát sinh | = | Diện tích nhà của từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
Trường hợp chỉ có công trình xây dựng dưới mặt đất:
Số thuế phát sinh | = | Diện tích sử dụng công trình của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân | x | Hệ số phân bổ | x | Giá của 1m2 đất tương ứng | x | Thuế suất |
Trong đó:
- Thuế suất: 0,03% đối với đất ở (phần diện tích vượt quá thì mức thuế suất có thể 0,07% hoặc 0,15%)
- Giá đất tính thuế: theo bảng giá đất do UBND tỉnh/thành phố ban hành
- Diện tích tính thuế: diện tích đất thực tế sử dụng
Một số thắc mắc thường gặp về đất phi nông nghiệp
Dưới đây là một số thắc mắc mà người sử dụng đất phi nông nghiệp hay đề cập
- Điều kiện chuyển nhượng đất phi nông nghiệp ?
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không trong thời gian tranh chấp
- Đất được phép chuyển nhượng theo quy định pháp luật
- Trong thời hạn sử dụng đất
- Ngoài các điều kiện trên thì trong một số trường hợp đòi hỏi phải đáp ứng một số điều kiện nhất định thì mới thực hiện chuyển nhượng được
- Đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?.
- Đất phi nông nghiệp khác là gì?. Hiện nay theo quy định thì đất phi nông nghiệp khác là đất được trưng dụng làm nơi nghỉ hoặc lán trại của người lao động, đất đang là kho chứa nông sản, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và một số công trình khác đã được địa phương phê duyệt xây dựng.
- Có phải trường hợp nào sử dụng đất phi nông nghiệp cũng phải đóng thuế sử dụng đất ? cách tính thuế như thế nào…?
- Điều kiện để đất phi nông nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ? Trường hợp nào không được cấp giấy?
Trên đây là một số thắc mắc, để được giải đáp các thắc mắc liên quan đến đất phi nông nghiệp quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được các Luật sư đất đai hỗ trợ tư vấn.
>>> Xem thêm: Đất thương mại dịch vụ là gì? Thời hạn sử dụng bao lâu?
Luật sư tư vấn thuế đất phi nông nghiệp theo quy định pháp luật
Dịch vụ tư vấn thuế đất phi nông nghiệp của Luật sư Long Phan PMT bao gồm:
- Rà soát hồ sơ pháp lý đất đai
- Tư vấn thủ tục chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất
- Hỗ trợ kê khai, nộp thuế đất
- Hỗ trợ xác định mức thuế suất
- Tính số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định
- Giải quyết tranh chấp đất đai
- Đại diện khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
- Soạn thảo hợp đồng và các văn bản pháp lý
Để được tư vấn chi tiết về thuế đất phi nông nghiệp và các vấn đề pháp lý liên quan, Quý khách vui lòng liên hệ Long Phan PMT qua hotline 1900636387. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẽ hỗ trợ Quý khách hoàn thiện hồ sơ pháp lý, thực hiện các thủ tục hành chính và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Quý khách trong các giao dịch về đất phi nông nghiệp.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.