Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2024, hướng dẫn thủ tục đăng ký

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn là loại giấy tờ quan trọng và cần thiết để xác lập mối quan hệ hôn nhân khi các bên muốn đăng ký kết hôn. Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn giúp xác nhận tình trạng hôn nhân tạo cơ sở pháp lý cho quá trình đăng ký hôn nhân bao gồm kết hôn trong nước và kết hôn với người nước ngoài. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất và hướng dẫn ghi tờ khai.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất năm 2024

Tờ khai đăng ký kết hôn là một tài liệu pháp lý được điền vào bởi các bên muốn kết hôn để cung cấp thông tin cá nhân và xác nhận tình trạng hôn nhân của họ. Tài liệu này thường được yêu cầu bởi cơ quan đăng ký hôn nhân hoặc các cơ quan chính phủ tương tự để bắt đầu quá trình đăng ký hôn nhân. Tờ khai đăng ký kết hôn thu thập thông tin như tên, ngày tháng năm sinh, địa chỉ, tình trạng hôn nhân trước đó (nếu có). Tài liệu này có tác dụng làm cơ sở pháp lý cho việc thực hiện hôn nhân và đảm bảo rằng mọi thủ tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn.

>>>Tải về: Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

Hướng dẫn ghi tờ khai đăng ký kết hôn

Các thông tin trong tờ khai kết hôn phải được cung cấp đầy đủ, sau đây là hướng dẫn cụ thể về ghi tờ khai đăng ký kết hôn:

Thứ nhất, mục “Ảnh”: Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

Thứ hai, mục “Kính gửi”: Phải ghi rõ tên cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn. (Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Trường Thọ, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh).

Thứ ba, mục “Họ và tên”: Ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu.

Thứ bốn, mục “Nơi cư trú”:

  • Trường hợp công dân người Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú của mình, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
  • Trường hợp công dân người Việt Nam cư trú tại nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú của người đó ở nước ngoài.

Thứ năm, mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế. (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

Thứ sáu, mục “Kết hôn lần thứ mấy”: Ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn lần thứ 2 với người khác thì ghi “2”…

Thứ bảy, mục “Bên nam, Bên nữ”: Cả hai bên nam nữ ký ghi rõ họ, chữ đệm, tên của mình.

Thứ tám, nếu muốn cấp bản sao thì đánh dấu X vào ô “” và ghi rõ số lượng muốn cấp.

Việc ghi đầy đủ thông tin trong tờ khai đăng ký kết hôn giúp xác nhận tính hợp lệ của quá trình kết hôn, ngăn chặn gian lận và đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

Nộp tờ khai đăng ký kết hôn tại đâu?

Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn như sau:

Thứ nhất, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Thứ hai, Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:

  • Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
  • Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
  • Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, Ủy ban Nhân dân cấp xã có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Theo Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Thứ nhất, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn

  • Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
  • Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
  • Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Thứ hai, Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, Ủy ban Nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận tờ khai đăng ký kết hôn

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận tờ khai đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn bao gồm việc thu thập tài liệu cần thiết, điền tờ khai đăng ký kết hôn và nộp đơn cùng các tài liệu tới cơ quan đăng ký hôn nhân hoặc các cơ quan chính phủ tương tự để hoàn tất quá trình đăng ký hôn nhân.

Hồ sơ

Thứ nhất, đối với trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, khi đăng ký kết hôn hai bên nam, nữ cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được Ủy ban Nhân dân cấp xã nơi cư trú cấp;
  • Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật (nếu trước đó đã ly hôn);
  • Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ Căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh.

Thứ hai, đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hồ sơ để đăng ký kết hôn với người nước ngoài bao gồm:

  • Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài là giấy do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp còn giá trị sử dụng xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Nếu giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế theo quy định tại Khoản 1 Điều 38 của Luật Hộ tịch chỉ có giá trị 6 tháng, kể từ ngày cấp.

Lưu ý, trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Ngoài giấy tờ quy định trên, nếu bên kết hôn là công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn theo quy định tại Khoản 2 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó.

Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể mà các bên nam nữ cần chuẩn bị cơ bản các giấy tờ, tài liệu trên để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn.

Trình tự, thủ tục

Đối với trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài thì Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

  • Thứ nhất, hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
  • Thứ hai, ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
  • Cuối cùng, hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
  • Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Đối với trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì Điều 38 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

  • Thứ nhất, hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
  • Thứ hai, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
  • Thứ ba, khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
  • Cuối cùng, chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Như vậy, tùy từng trường hợp mà trình tự, thủ tục đăng ký kết hôn sẽ khác nhau.

Thủ tục đăng ký kết hôn

Thủ tục đăng ký kết hôn

Các bạn có thể tham khảo thêm các thủ tục đăng ký kết hôn sau:

Luật sư tư vấn hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn

Để hỗ trợ khách hàng thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, Luật Long Phan PMT cung cấp các dịch vụ luật sư dưới đây:

>>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người Việt sống ở nước ngoài

Trên đây là toàn bộ thông tin chúng tôi muốn chia sẻ với bạn về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất cũng như hướng dẫn thủ tục đăng ký. Việc nhầm lẫn hay thiếu sót trong việc làm tờ khai đăng ký kết hôn sẽ làm mất thời gian và gây ảnh hưởng đến quá trình kết hôn của bạn. Nếu Quý khách có thắc mắc về vấn đề trên, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được luật sư hôn nhân gia đình giúp đỡ. Xin cảm ơ

Scores: 4.8 (35 votes)

Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87

Kênh bong đa truc tuyen Xoilacz.co luck8