Có bắt buộc sử dụng hợp đồng kinh doanh bất động sản theo mẫu là thắc mắc của nhiều người khi đang chuẩn bị thực hiện giao dịch tài sản là đất đai, nhà ở. Đối với kinh doanh bất động sản, việc xác lập các giao dịch cần tuân thủ các quy định mà pháp luật đặt ra. Bài viết này của Luật Long Phan PMT sẽ làm rõ vấn đề trên, mời quý Quý độc giả tham khảo.
Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản
Quy định pháp luật về hợp đồng kinh doanh bất động sản
Định nghĩa
Về định nghĩa của hợp đồng kinh doanh bất động sản, pháp luật quy định cụ thể như sau: Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP này với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản và được lập theo mẫu quy định tại Nghị định này.
Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 3 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.
>>>Xem thêm: Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để kinh doanh bất động sản?
>>>Xem thêm: Cập nhật điều kiện để đưa bất động sản vào kinh doanh 2023
Hình thức hợp đồng kinh doanh bất động sản
Theo khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy, hình thức hợp đồng kinh doanh bất động sản là bằng văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán bất động sản không phải là yêu cầu cầu bắt buộc mà chỉ được thực hiện theo thỏa thuận của các bên, trừ trường hợp các bên trong giao dịch là hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên.
Cơ sở pháp lý: Khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Nội dung của hợp đồng kinh doanh bất động sản
Nội dung của hợp đồng kinh doanh bất động sản bắt buộc phải có những nội dung sau:
- Tên, địa chỉ của các bên;
- Các thông tin về bất động sản;
- Giá mua bán, cho thuê, cho thuê mua;
- Phương thức và thời hạn thanh toán;
- Thời hạn giao, nhận bất động sản và hồ sơ kèm theo;
- Bảo hành;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
- Phạt vi phạm hợp đồng;
- Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý;
- Giải quyết tranh chấp;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Cơ sở pháp lý: Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014
Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải theo mẫu?
Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP đã quy định cụ thể rằng các hoạt động bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua, cho thuê lại bất động sản và chuyển nhượng dự án bất động sản phải lập thành hợp đồng theo mẫu.
Như vậy, việc sử dụng hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản là mang tính bắt buộc.
Hậu quả pháp lý khi hợp đồng kinh doanh bất động sản không theo mẫu
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Ngoài ra, Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP cũng quy định việc bắt buộc áp dụng các hợp đồng mẫu trong hoạt động kinh doanh bất động sản.
Như vậy, có thể thấy đối với các hợp đồng kinh doanh bất động sản, việc sử dụng các mẫu hợp đồng theo từng loại hình cụ thể là một điều kiện về hình thức của hợp đồng phải tuân thủ. Trường hợp các bên không áp dụng hợp đồng mẫu có thể được xác định là vi phạm về hình thức của hợp đồng và hợp đồng có thể bị vô hiệu theo Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015.
Theo quy định tại Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015, hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu được quy định như sau:
- Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập;
- Khi giao dịch dân sự vô hiệu thì các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;
- Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả;
- Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức không phải hoàn trả lại hoa lợi, lợi tức đó;
- Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Qua đó, khi hợp đồng vô hiệu, quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng sẽ không phát sinh hiệu lực, bên mua sẽ nhận lại tiền, bên bán nhận lại bất động sản.
Tuy vậy, theo khoản 1 Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015, Giao dịch dân sự đã được xác lập theo quy định phải bằng văn bản nhưng văn bản không đúng quy định của luật mà một bên hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong giao dịch thì theo yêu cầu của một bên hoặc các bên, Tòa án ra quyết định công nhận hiệu lực của giao dịch đó.
Trong trường hợp các hợp đồng kinh doanh bất động sản không áp dụng và tuân thủ tuyệt đối Hợp đồng mẫu nhưng các bên đã đồng ý, đã được xác lập và thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ, hợp đồng trên vẫn có thể được Tòa án công nhận hiệu lực dù vi phạm hình thức của hợp đồng.
Như vậy, nếu hợp đồng kinh doanh bất động sản không sử dụng mẫu theo quy định, hợp đồng trên sẽ bị vô hiệu, trừ trường hợp một hoặc các bên đã thực hiện ít nhất hai phần ba nghĩa vụ trong hợp đồng.
Mẫu các hợp đồng kinh doanh bất động sản theo quy định
Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản được pháp luật quy định ban hành kèm theo Nghị định 02/2022/NĐ-CP, gồm có:
>>>Tải xuống hợp đồng: Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư
>>>Tải xuống hợp đồng: Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ:
>>>Tải xuống hợp đồng: Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP:
>>>Tải xuống hợp đồng: Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất:
>>>Tải xuống hợp đồng: Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản:
Mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản
Luật sư tư vấn về hợp đồng kinh doanh bất động sản
- Luật sư tư vấn, hỗ trợ soạn thảo hợp đồng kinh doanh bất động sản;
- Luật sư tư vấn các quy định pháp lý về hợp đồng kinh doanh bất động sản;
- Hỗ trợ giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản;
- Hỗ trợ soạn thảo đơn từ phục vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh doanh bất động sản;
- Tham gia phiên tòa để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng;
- Các công việc khác theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật.
Luật sư dân sự tư vấn
Như vậy, đối với hợp đồng kinh doanh bất động sản, pháp luật hiện hành yêu cầu phải bắt buộc sử dụng hợp đồng mẫu theo quy định. Ngoài ra, bài viết trên của chúng tôi cũng đã cung cấp các mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản thông dụng. Nếu còn thắc mắc về vấn đề trên hoặc cần dịch vụ luật sư hợp đồng tư vấn, hỗ trợ, Quý độc giả hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn, hỗ trợ kịp thời.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.