Hộ, cá nhân khi thực hiện hoạt động kinh doanh mà phát sinh thu nhập, khi thuộc các trường hợp chịu thuế, thì phải tiến hành nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin cung cấp các thông tin về mức thuế suất phải đóng của hộ, cá nhân kinh doanh mới nhất, để hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh lưu ý và thực hiện nộp thuế theo quy định pháp luật.
Mức thuế suất phải đóng của hộ, cá nhân kinh doanh mới nhất
Mục Lục
Nguyên tắc tính thuế
Được điều chỉnh tại Điều 4 Thông tư 40/2021/TT-BTC, theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tuân theo các nguyên tắc cơ bản sau đây để xác định trường hợp phải đóng thuế khi thực hiện hoạt động kinh doanh, cụ thể:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế giá trị gia tăng và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.
- Nguyên tắc tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Như vậy, nếu hộ, cá nhân kinh doanh không thuộc các trường hợp nêu trên thì sẽ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng. Việc xác định thuế phải nộp căn cứ theo quy định cụ thể tại Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật Thuế giá trị gia tăng hiện hành.
Nguyên tắc tính thuế
>>> Xem thêm: Thành lập năm 2021 Doanh nghiệp mới được ưu đãi gì về Thuế?
Mức thuế suất đối với hộ, cá nhân kinh doanh
Doanh thu tính thuế
Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là:
- Doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
Bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân);
- Doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Theo quy định tại điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế giá trị gia tăng được tính như sau:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng x Tỷ lệ thuế giá trị gia tăng
Trong đó, tỷ lệ thuế giá trị gia tăng áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề được điều chỉnh cụ thể tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được đính kèm tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế giá trị gia tăng của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
>>> Xem thêm: Các loại thuế Doanh nghiệp phải nộp trong năm gồm những gì
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân được xác định như sau:
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân x Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân
Trong đó, tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề được điều chỉnh cụ thể tại Phụ lục I Danh mục ngành nghề tính thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được đính kèm tại Thông tư 40/2021/TT-BTC.
Trong trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của Luật Quản lý thuế 2019.
Hộ, cá nhân kinh doanh phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân
>>> Xem thêm: Quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp hoặc cổ phần trong công ty
Trên đây là toàn bộ nội dung hỗ trợ pháp luật liên quan đến mức thuế suất phải đóng của hộ, cá nhân kinh doanh mới nhất. Nếu như bạn có bất cứ vướng mắc nào hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm xin vui lòng liên hệ TƯ VẤN LUẬT HÀNH CHÍNH qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ pháp luật kịp thời và tốt nhất. Luật sư của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc. Xin cảm ơn.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.