Tranh chấp đất giải tỏa đền bù được xử lý như thế nào?

Tranh chấp đất giải tỏa đền bù được xử lý như thế nào thường xảy ra khi Nhà nước thu hồi đất. Các trường hợp được đền bù tuân theo nguyên tắc bồi thường theo quy định pháp luật. Thủ tục xử lý tranh chấp bắt đầu bằng việc nộp hồ sơ yêu cầu. Quá trình giải quyết đòi hỏi sự tham gia của các bên liên quan. Giải pháp hiệu quả cần dựa trên cơ sở pháp lý và thực tiễn áp dụng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chính xác về giải quyết tranh chấp đất giải tỏa đền bù.

Tranh chấp đất giải tỏa đền bù được xử lý như thế nào
Tranh chấp đất giải tỏa đền bù được xử lý như thế nào

Trường hợp được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất

Theo Luật Đất đai 2024 quy định các trường hợp Nhà nước ra quyết định thu hồi đất gồm:

  • Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng;
  • Thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
  • Thu hồi đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế, cộng đồng dân cư, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc;
  • Thu hồi đất ở;
  • Thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân.

Điều kiện sẽ được Nhà nước đền bù khi thực hiện thu hồi đất

Tùy từng trường hợp thu hồi đất mà điều kiện để được đền bù sẽ có sự khác biệt. Hiện nay, Nhà nước thực hiện thu hồi đất phổ biến nhất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

Người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện cụ thể tại Điều 95 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Có quyết định giao đất hoặc quyết định cho thuê đất hoặc quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Có một trong các giấy tờ về quyền sử dụng đất làm căn cứ để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024;
  • Nhận chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật từ người có quyền sử dụng đất hợp pháp nhưng chưa hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai;
  • Được sử dụng đất theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất mà người trúng đấu giá đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Các trường hợp thu hồi đất khác được quy định cụ thể tại Điều 96, Điều 97, Điều 98, Điều 99, Điều 100 Luật Đất đai 2024. Trong đó, một trong những điều kiện quan trọng nhất mà người sử dụng đất phải chứng minh là quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.

 

Trường hợp được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất
Trường hợp được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất

>> Xem thêm: Thủ tục khởi kiện quyết định bồi thường hỗ trợ khi thu hồi đất

Nguyên tắc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất

Căn cứ theo Điều 91 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất như sau:

  • Bảo đảm dân chủ, khách quan, công bằng, công khai, minh bạch, kịp thời và đúng quy định của pháp luật.
  • Vì lợi ích chung, sự phát triển bền vững, văn minh và hiện đại của cộng đồng, của địa phương; quan tâm đến đối tượng chính sách xã hội, đối tượng trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
  • Thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi. Trường hợp không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Trường hợp người có đất thu hồi được bồi thường bằng đất, bằng nhà ở mà có nhu cầu được bồi thường bằng tiền thì được bồi thường bằng tiền theo nguyện vọng đã đăng ký khi lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
  • Đối với người có đất thu hồi nếu có nhu cầu và địa phương có điều kiện về quỹ đất, quỹ nhà ở thì được xem xét bồi thường bằng đất khác mục đích sử dụng với loại đất thu hồi hoặc bằng nhà ở.
  • Ngoài việc bồi thường, người có đất bị thu hồi còn được bồi thường thiệt hại; chủ sở hữu tài sản có việc làm, có thu nhập, ổn định đời sống, sản xuất.

>> Xem thêm: Có Được Thỏa Thuận Về Giá Đất Bồi Thường Khi Thu Hồi Đất Hay Không ?

Xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù

Thủ tục xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù

Theo quy định về thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai được quy định tại Điều 235 Luật Đất đai 2024, thủ tục xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù được thực hiện như sau:

  • Các bên có tranh chấp về đất giải tỏa đền bù có quyền gửi đơn tới Ủy ban nhân dân cấp xã để tiến hành hòa giải.
  • Nếu hòa giải không thành sẽ thực hiện giải quyết theo phương thức khởi kiện tại Tòa án nơi có đất đang tranh chấp.

Việc giải quyết tại Tòa án sẽ thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Cá nhân có quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm thực hiện khởi kiện tại Tòa án nơi có đất tranh chấp;
  • Bước 2: Tòa án xem xét và tiến hành thụ lý, chuyển sang giai đoạn hòa giải;
  • Bước 3: Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ tiến hành xét xử sơ thẩm vụ án hành chính;
  • Bước 4: Tòa án ra quyết định, bản án về vấn đề tranh chấp.

Như vậy khi phát sinh Tranh chấp đất giải tỏa đền bù người có quyền khởi kiện tại Tòa án sau khi đã hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù
Xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù

Hồ sơ thực hiện xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù

Hồ sơ thực hiện xử lý tranh chấp đất giải tỏa đền bù sẽ căn cứ vào từng bước thực hiện việc yêu cầu giải quyết tranh chấp như sau:

Các bên buộc phải thực hiện hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã, qua đó hồ sơ sẽ gồm có:

  • Đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai;
  • Tài liệu kèm theo như bản sao quyết định hành chính, bản sao hộ khẩu, chứng minh nhân dân, các tài liệu chứng minh cho yêu cầu giải quyết tranh chấp,…

>> Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai

Nếu hòa giải không thành và đương sự có GCN hoặc một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì giải quyết tranh chấp tại Tòa án có thẩm quyền tức là Tòa án nơi có đất xảy ra tranh chấp, thành phần hồ sơ giải quyết tranh chấp đất giải tỏa đền bù sẽ là:

  • Đơn khởi kiện theo mẫu số 01-HC (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP);
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Biên bản hòa giải có chứng nhận của UBND xã và có chữ ký của các bên tranh chấp;
  • Giấy tờ tùy thân của người khởi kiện;
  • Các giấy tờ liên quan khác nhằm chứng minh thực trạng đất đai liên quan đến vấn đề khởi kiện;
  • Hiện nay, thời gian chuẩn bị xét xử là 06 tháng, sau đó nếu hòa giải không thành tại Tòa án thì vụ án tranh chấp được đưa ra xét xử sơ thẩm theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.

>> Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện quyết định thu hồi đất

Luật sư hỗ trợ về việc tranh chấp đất giải tỏa đền bù

Tại Long Phan PMT, Luật sư của Chúng tôi tiến hành hỗ trợ khách hàng về việc tranh chấp đất giải tỏa đền bù với các dịch vụ sau đây:

  • Kiểm tra xem việc thu hồi đất liệu có đúng với quy định của pháp luật;
  • Lên phương án giải quyết tranh chấp đất giải tỏa đền bù;
  • Kiểm tra việc bồi thường đối với đất của khách hàng đã thỏa đáng, đúng với quy định của pháp luật;
  • Thực hiện tư vấn, giải đáp thắc mắc của khách hàng về quyết định thu hồi đất, giải tỏa của cơ quan chức năng;
  • Chuẩn bị, soạn thảo những giấy tờ, biểu mẫu cần thiết cho khách hàng khi giải quyết tranh chấp đất giải tỏa đền bù;
  • Làm việc với cơ quan chức năng Nhà nước nhằm bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng.

Xử lý tranh chấp đất đai đòi hỏi hiểu biết về quy trình và pháp luật. Nguyên tắc bồi thường công bằng là nền tảng giải quyết các vụ việc. Thủ tục và hồ sơ cần được chuẩn bị kỹ lưỡng để tránh sai sót. Luật sư chuyên nghiệp có thể hỗ trợ hiệu quả trong quá trình này. Liên hệ hotline 1900636387 để Luật sư Nhà đất giải đáp tranh chấp đất giải tỏa đền bù thắc mắc.

Bài viết liên quan:

Tags:

Huỳnh Nhi

Huỳnh Nhi - Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn về lĩnh vực hành chính và đất đai. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện, thay mặt làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87