Thủ tục kháng cáo trong vụ án hành chính là hành vi tố tụng sau khi xử sơ thẩm, nếu đương sự không đồng ý với phán quyết của tòa sơ thẩm thì có quyền chống án và yêu cầu tòa cấp trên xét xử một lần nữa theo trình tự phúc thẩm. Hiện nay,vẫn có không ít bản án hành chính sơ thẩm đưa ra mà đương sự không đồng tình với quan điểm của Tòa án và thực hiện thủ tục kháng cáo. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về trình tự, thủ tục trên.
Thủ tục kháng cáo trong vụ án hành chính
Mục Lục
Thời hạn kháng cáo
Theo Điều 206 Luật tố tụng hành chính 2015 quy định về thời hạn kháng cáo như sau:
Đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo là 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
- Đối với đương sự không có mặt tại phiên tòa hoặc khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết.
- Đối với trường hợp đương sự đã tham gia phiên tòa nhưng vắng mặt khi tuyên án mà không có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo kể từ ngày tuyên án.
Đối với quyết định đình chỉ, tạm đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì thời hạn kháng cáo là 07 ngày kể từ ngày người có quyền kháng cáo nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi họ cư trú hoặc nơi có trụ sở trong trường hợp người có quyền kháng cáo là cơ quan, tổ chức.
Nếu đơn kháng cáo được gửi qua dịch vụ bưu chính thì ngày kháng cáo được tính từ căn cứ vào ngày tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi đóng dấu ở phong bì.
Đối với người kháng cáo đang bị tạm giam hoặc bị tạm giữ thì ngày kháng cáo là ngày làm đơn kháng cáo theo xác nhận của người có thẩm quyền của nhà tạm giữ, trại tạm giam.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục kháng cáo vụ án dân sự
Nội dung đơn kháng cáo
Theo khoản 1 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015 và Biểu Mẫu số 24-HC được ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thì nội dung đơn kháng cáo bao gồm:
- Địa điểm và thời gian làm đơn kháng cáo
- Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết: Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo
- Thông tin của người kháng cáo:
- Nếu người kháng cáo là cá nhân tự mình làm đơn kháng cáo thì ghi đầy đủ họ, tên, địa chỉ;
- Nếu người kháng cáo không tự mình làm kháng cáo mà ủy quyền cho người khác đại diện thì phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền này, đồng thời ghi họ, tên, địa chỉ của đương sụ ủy quyền kháng cáo;
- Nếu đương sự là cơ quan, tổ chức: Người đại diện theo pháp luật của đương sự lúc này có thể tự mình làm đơn và trong mục này phải ghi tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó, đồng thời ghi họ, tên, chức vụ của mình;
Nội dung đơn kháng cáo cần có
- Trường hợp người đại diện theo pháp luật của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác đại diện thì phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền này; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức; họ, tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật;
- Nếu đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự: Người đại diện theo pháp luật của đương sự lúc này có thể tự mình làm đơn kháng cáo và trong mục này phải ghi họ, tên, địa chỉ của mình; họ, tên, địa chỉ của đương sự;
- Trường hợp người đại diện theo pháp luật của đương sự là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự ủy quyền cho người khác đại diện mình kháng cáo thì phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền này; họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật; họ, tên, địa chỉ của đương sự.
( Việc ủy quyền trong các trường hợp trên phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền này được lập tại Tòa án theo quy định tại khoản 6 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015)
- Yêu cầu kháng cáo toàn bộ hoặc một phần của bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật
- Lý do kháng cáo: Ghi cụ thể lý do của việc kháng cáo, lý do không đồng ý dẫn đến việc kháng cáo
- Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết: Ghi rõ từng yêu cầu
- Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm;
- Hủy bản án sơ thẩm, hủy một phần bản án sơ thẩm.
- Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo: Ghi rõ tên chứng cứ, số lượng.
- Chữ ký hoặc điểm chỉ của người kháng cáo:
- Nếu là cá nhân tự mình kháng cáo thì tự mình ký tên hoặc điểm chỉ.
- Nếu người đại diện theo ủy quyền kháng cáo thì người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.
- Nếu người đại diện theo pháp luật kháng cáo thì người đại diện theo pháp luật phải ký tên hoặc điểm chỉ. Trường hợp tổ chức kháng cáo là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu tuân theo quy định của Luật doanh nghiệp.
>>>Xem thêm: Mẫu đơn kháng cáo dân sự
Nộp đơn kháng cáo và thủ tục xử lý
Nộp đơn kháng cáo
Theo quy định tại khoản 7 Điều 205 Luật tố tụng hành chính 2015 về đơn kháng cáo thì:
Đơn kháng cáo phải được gửi cho Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định bị kháng cáo.
Trường hợp đơn kháng cáo được gửi cho Tòa án cấp phúc thẩm thì Tòa án đó phải chuyển cho Tòa án cấp sơ thẩm để tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của luật này.
Thủ tục xử lý
Theo quy định tại Điều 207 Luật tố tụng hành chính 2015 về kiểm tra đơn kháng cáo thì:
Sau khi nhận được đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm phải kiểm tra tính hợp lệ của đơn kháng cáo ( nội dung đơn kháng cáo, các văn bản liên quan).
Đối với đơn kháng cáo quá hạn:
- Kháng cáo quá hạn là kháng cáo quá thời gian quy định nêu trên.
- Sau khi nhận được đơn kháng cáo quá hạn, Tòa án cấp sơ thẩm phải gửi đơn kháng cáo, bản tường trình của người kháng cáo về lý do kháng cáo quá hạn kèm theo tài liệu, chứng cứ (nếu có) cho Tòa án cấp phúc thẩm.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn kháng cáo quá hạn và tài liệu, chứng cứ kèm theo do Tòa án cấp sơ thẩm chuyển đến, Tòa án cấp phúc thẩm thành lập Hội đồng gồm 03 Thẩm phán để xem xét kháng cáo quá hạn.
- Đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Hội đồng xét kháng cáo quá hạn căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc kháng cáo quá hạn, ý kiến của đương sự mà quyết định theo đa số về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận việc kháng cáo quá hạn và phải ghi rõ lý do của quyết định này.
- Các quy định khác được quy định tại Điều 208 Luật tố tụng hành chính 2015 về kháng cáo quá hạn và xem xét kháng cáo quá hạn.
Thủ tục kháng cáo
Các căn cứ kháng cáo trong vụ án hành chính
Khi đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự không đồng ý với quan điểm của Tòa án về bản án, việc giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm thì có quyền kháng cáo để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.
Việc kháng cáo này có thể là kháng cáo một phần hoặc toàn bộ bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
>>>Xem thêm: Thủ tục khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại sức khỏe bị xâm hại nhưng không khởi tố hình sự
Thông tin luật sư liên hệ
Tư vấn trực tiếp
Trường hợp quý khách gặp phải tình huống có nhiều vấn đề phức tạp, liên quan đến nhiều quy định pháp luật khác nhau và cần nhanh chóng xử lý, quý khách hàng có thể đến văn phòng của chúng tôi để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp tại một trong hai địa chỉ sau:
- Tư vấn trực tiếp tại TRỤ SỞ CÔNG TY: Tầng 14 Tòa nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, quận 3, TP.HCM.
- Tại Văn Phòng Luật sư Quận Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, HCM.
Tư vấn trực tuyến
Luật Long Phan PMT nhận hỗ trợ bạn giải quyết, tư vấn trực tuyến qua các hình thức như sau:
- Tư vấn qua EMAIL: Quý khách muốn được tư vấn bằng văn bản qua email chi tiết, cụ thể vui lòng gửi vấn đề đến mail pmt@luatlongphan.vn để đội ngũ luật sư nhận và tư vấn nhanh chóng.
- Tư vấn luật qua ĐIỆN THOẠI: Gọi đến tổng đài 1900 63.63.87 (Đặt câu hỏi trực tiếp với Luật sư hoặc đặt lịch hẹn tư vấn)
- Tư vấn qua ZALO: 0819 700 748
- Tư vấn qua FACEBOOK: FANPAGE Luật Long Phan
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến việc Hướng dẫn thủ tục kháng cáo trong vụ án hành chính. Nếu quý bạn đọc có nhu cầu cần hỗ trợ gửi hồ sơ tài liệu hoặc cần đặt lịch gặp trực tiếp luật sư hãy liên hệ với chúng tôi qua số Hotline 1900.63.63.87 để được giải đáp một cách nhanh chóng và kịp thời. Luật sư TƯ VẤN LUẬT HÀNH CHÍNH của Long Phan PMT hy vọng có thể giúp đỡ được nhiều người với nhiều nhu cầu dịch vụ pháp lý khác nhau. Hotline 1900.63.63.87 luôn sẵn sàng lắng nghe những thắc mắc từ quý khách hàng mọi lúc, mọi nơi, kết nối bạn đến với những tư vấn từ những luật sư giỏi về chuyên môn, nhiệt tình trong công việc.
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ email: pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.