Hợp đồng tặng cho cổ phần là một loại hợp đồng ghi nhận sự thỏa thuận của các bên về tặng cho tài sản. Khi soạn hợp đồng tặng cho cổ phần cần lưu ý phải tuân thủ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các Luật khác có liên quan. Bài viết dưới đây, Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn cho Quý khách hàng những vấn đề cần quan tâm khi thực hiện giao kết hợp đồng tặng cho cổ phần.
Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần
Mục Lục
Quy định về hợp đồng tặng cho cổ phần
Quy định về tặng cho cổ phần
Căn cứ tại Khoản 5 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020:Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
Trường hợp cổ đông tặng cho toàn bộ cổ phần cho người khác thì cổ đông đó sẽ chấm dứt tư cách cổ đông với công ty. Nếu chỉ tặng cho một phần cổ phần thì công ty sẽ gia thêm 01 cổ đông mới.
Cổ đông có được tự do tặng cho cổ phần không
Căn cứ tại điểm d khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do tặng cho cổ phần cho người khác, nhưng trừ các trường hợp sau đây:
- Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó.
- Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.
Cổ đông được tự do tặng cho và chuyển nhượng cổ phần nhưng vẫn phải tuân thủ các quy định của pháp luật về mua bán, chuyển nhượng và tặng cho cổ phần để đảm bảo tính minh bạch và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Điều kiện có hiệu lực của Hợp đồng tặng cho cổ phần
Để hợp đồng tặng cho cổ phần có hiệu lực thì nó phải đáp ứng đủ các điều kiện của một hợp đồng thông thường quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Mục đích và nội dung của hợp đồng phải rõ ràng, thể hiện ý chí của bên tặng cho. Không được thể hiện trong hợp đồng những nội dung nhằm trốn tránh nghĩa vụ về thuế hay những nghĩa vụ khác mà trái với mục đích chính của hợp đồng. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện trên, hợp đồng có thể bị vô hiệu một phần hay toàn bộ hợp đồng.
Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực
Hợp đồng tặng cho cổ phần có bắt buộc phải công chứng chứng thực không?.
Theo khoản 5, Điều 127, Luật Doanh nghiệp 2020 thì Cổ đông có quyền tặng cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho cá nhân, tổ chức khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Cá nhân, tổ chức được tặng cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ trở thành cổ đông của công ty.
Như vậy chưa có quy định hình thức hợp đồng tặng cổ phần. Tùy thuộc vào nhu cầu và tình hình thực tế xảy ra của mỗi cá nhân, tổ chức để lựa chọn việc công chứng hợp đồng tặng cho cổ phần. Tuy nhiên, nhằm đề phòng trường hợp phát sinh mâu thuẫn, tranh chấp thì các bên vẫn nên công chứng đối với các hợp đồng, giao dịch.
Khi nào hợp đồng tặng cho cổ phần bị vô hiệu
Căn cứ tại Điều 123, 124, 125, 126, 127, 128, 129 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vô hiệu khi không đáp ứng được các điều kiện tại Điều 117 Bộ luật này hoặc thuộc 01 trong các trường hợp sau đây:
- Do vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội;
- Do giả tạo: Khi các bên xác lập giao dịch dân sự một cách giả tạo nhằm che giấu một giao dịch dân sự khác thì giao dịch dân sự giả tạo vô hiệu;
- Do người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện;
- Do bị nhầm lẫn;
- Do bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;
- Do người xác lập không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;
- Do không tuân thủ quy định về hình thức.
Khi hợp đồng tặng cho bị vô hiệu các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu. Đồng thời hoàn trả cho nhau những gì đã nhận. Trường hợp không thể hoàn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hoàn trả. Bên được tặng cho sẽ phải trả lại cổ phần cho bên tặng theo khoản 2 Điều 131 Bộ luật Dân sự 2015.
Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần
Theo quy định hiện nay thì chưa có mẫu chung về Hợp đồng tặng cho cổ phần. Dưới dây là một số nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho cổ phần:
- Hình thức hợp đồng;
- Quốc hiệu, tiêu ngữ;
- Chủ thể tặng cho và nhận tặng cho;
- Đối tượng tặng cho: cổ phần. Bao gồm thông tin loại cổ phần, mệnh giá cổ phần và số lượng cổ phần.
- Nghĩa vụ sang tên và đăng ký cổ đông;
- Xác định bên chịu trách nhiệm về các lệ phí và thuế phát sinh khi nhận tặng cho cổ phần;
- Cam đoan giữa các bên về việc thực hiện các điều khoản trong hợp đồng;
- Phương thức giải quyết nếu có tranh chấp;
- Chữ ký của các bên tham gia hợp đồng.
>>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho cổ phần
Nội dung cơ bản của hợp đồng tặng cho cổ phần
Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần
Các nội dung cần có trong hợp đồng tặng cho cổ phần:
Thứ nhất, về chủ thể tặng cho và nhận tặng cho. Các thông tin pháp lý như: Họ tên, số CCCD/Hộ chiếu, sinh năm, địa chỉ liên hệ, thường trú, số điện thoại, email (nếu có). Lưu ý xác định là đang chiếm giữ bao nhiêu cổ phần. Cụ thể cổ phần ghi nhận thông qua văn bản nào.
Thứ hai, về đối tượng của hợp đồng tặng cho cổ phần.
- Số lượng các loại cổ phần. Bao gồm: cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần ưu đãi khác. Điều này căn cứ Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020;
- Mệnh giá cổ phần;
- Tổng giá trị hợp đồng.
Thứ ba về giao và đăng ký quyền sở hữu cổ phần. Nội dung này thực hiện theo khoản 7 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
Thứ tư trách nhiệm nộp thuế, lệ phí:
- Về thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC. Điều này quy định về việc tính thuế thu nhập khi nhận quà tặng vượt quá 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
- Các lệ phí khi thực hiện chuyển nhượng các bên có thể thỏa thuận.
Thứ tư là phương thức giải quyết khi xảy ra tranh chấp. Các bên có thể áp dụng phương thức giải quyết tranh chấp bằng con đường hòa giải thương lượng trước. Trường hợp không hòa giải được, thì có thể khởi kiện. Việc khởi kiện có thể tại tòa án hoặc trung tâm trọng tài.
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần
Luật sư chuyên môn sẽ cung cấp dịch vụ sau:
- Hướng dẫn, soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần;
- Tư vấn về các vấn đề phát sinh sau khi giao kết hợp đồng tặng cho cổ phần;
- Tư vấn tranh tụng về các tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tặng cho cổ phần;
- Hỗ trợ soạn thảo các văn bản liên quan đến đăng ký cổ phần;
- Nhận ủy quyền khách hàng để làm việc với các cơ quan nhà nước khi có tranh chấp xảy ra;
- Tham gia bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng trong quá trình tố tụng.
Soạn thảo hợp đồng tặng cho cổ phần là sự thỏa thuận giữa các bên. Tuy nhiên thỏa thuận này phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật. Bài viết trên đã cung cấp thông tin cơ bản về hợp đồng tặng cho cổ phần. Nếu Quý khách có bất kỳ thắc mắc về lĩnh vực hợp đồng, thì hãy liên hệ với Luật Long Phan PMT. Hotline 1900.63.63.87 sẵn sàng tư vấn, hướng dẫn kịp thời và hiệu quả.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.