Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất 2024

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự là tài liệu cần thiết trong hồ sơ xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự. Người được thi hành án phải chịu phí thi hành án trong trường hợp nhận được tiền theo bản án, quyết định của Tòa án. Tuy nhiên trong một số trường hợp người được thi hành án có thể xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự. Mời quý bạn đọc tham khảo bài viết sau để hiểu thêm về hồ sơ, mẫu đơn xin để xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự.

 

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất

Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất

Quy định về phí thi hành án dân sự

Phí thi hành án dân sự là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi, bổ sung 2014 quy định: Phí thi hành án là khoản tiền mà người được thi hành án phải nộp khi nhận được tiền theo bản án, quyết định của tòa án. Từ quy định này cũng có thể thấy pháp luật quy định đối tượng phải nộp phí thi hành án dân sự là người được thi hành án cụ thể là người được thi hành án khi nhận được tiền, tài sản theo bản án, quyết định của Tòa án, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh và phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.

Trường hợp không phải nộp phí thi hành án dân sự

Trường hợp không phải nộp phí thi hành án dân sự

Trường hợp không phải nộp phí thi hành án dân sự

Điều 6 Thông tư 216/2016/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 10/11/20 quy định các trường hợp không phải chịu phí thi hành án dân sự:

  • Tiền cấp dưỡng; tiền bồi thường thiệt hại tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm; tiền lương, tiền công lao động; tiền trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc; tiền bảo hiểm xã hội; tiền bồi thường thiệt hại vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Khoản kinh phí thực hiện chương trình chính sách xã hội của Nhà nước xóa đói, giảm nghèo, hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn, các khoản kinh phí trực tiếp phục vụ việc chăm sóc sức khỏe, giáo dục của nhân dân không vì mục đích kinh doanh mà người được thi hành án được nhận.
  • Hiện vật được nhận chỉ có ý nghĩa tinh thần, gắn với nhân thân người nhận, không có khả năng trao đổi.
  • Tiền hoặc giá trị tài sản theo yêu cầu thi hành án không vượt quá hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định.
  • Khoản thu hồi nợ vay cho Ngân hàng Chính sách xã hội trong trường hợp Ngân hàng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
  • Bản án, quyết định của Tòa án xác định không có giá ngạch và không thu án phí có giá ngạch khi xét xử.
  • Tiền, tài sản được trả lại cho đương sự trong trường hợp chủ động thi hành án quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật thi hành án dân sự.
  • Tiền, tài sản mà đương sự tự nguyện thi hành

Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp trên người được thi hành án không phải nộp phí thi hành án dân sự

Mức thu phí thi hành án dân sự

Tại Khoản 1 điều 4 Thông tư 216/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thi hành án dân sự như sau:

Số tiền, giá trị tài sản thực hiện

Mức phí thi hành án dân sự

Từ trên hai lần mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Nhà nước quy định đến 5.000.000.000 đồng 3% số tiền, giá trị tài sản thực nhận
Từ trên 5.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng 150.000.000 đồng cộng với 2% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 5.000.000.000 đồng
Từ trên 7.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng  190.000.000 đồng cộng với 1% số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 7.000.000.000 đồng
Từ trên 10.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng 220.000.000 đồng cộng 0,5% số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 10.000.000.000 đồng
Trên 15.000.000.000 đồng 245.000.000 đồng cộng với 0,01% của số tiền, giá trị tài sản thực nhận vượt quá 15.000.000.000 đồng

Ngoài ra, khoản 2, 3, 4, 5 Điều 4 Thông tư 216/2016/TT-BTC cũng quy định mức phí thi hành án dân sự trong một số trường hợp đặc biệt.

Đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự

Pháp luật quy định mẫu số D04-THADS tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 04/2023/TT-BTP do Bộ Tư pháp ban hành ngày 14/8/2023. Trong đơn bao gồm các nội dung sau:

  • Họ tên người đề nghị và địa chỉ
  • Họ tên người được thi hành án và địa chỉ
  • Nội dung đề nghị miễn, giảm
  • Căn cứ đề nghị miễn, giảm
  • Các tài liệu kèm theo

Như vậy, chủ thể đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự cần phải điền đây đủ những thông tin trên. Nếu Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng Mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự mới nhất thì có thể tải bên dưới

Tải xuống: Mẫu đơn xin giảm, miễn phí thi hành án dân sự mới nhất

Luật sư hướng dẫn đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự

Luật sư hướng dẫn đơn đề nghị miễn, giảm phí thi hành án dân sự

Hướng dẫn viết đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự

  • Tư vấn các vấn đề pháp luật về phí thi hành án dân sự
  • Cung cấp mẫu đơn xin miễn, giảm phí thi hành án dân sự
  • Soạn thảo đơn xin miễn giảm, miễn phí thi hành án
  • Hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý khác trong liên quan đến thủ tục miễn, giảm phí thi hành án dân sự;
  • Tư vấn thủ tục đề nghị xin miên, giảm phí thi hành án
  • Soạn thảo hồ sơ miễn, giảm phí thi hành án dân sự;
  • Tư vấn các vấn đề khác có liên quan.

Một cách khái quát, bài viết đã cung cấp thông tin về phí thi hành án dân sự và mẫu đơn xin miễn, giảm thi hành án dân sự. Nếu còn có thắc mắc về thi hành án dân sự hoặc cần tư vấn luật dân sự, quý bạn đọc xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900.63.63.87 để được luật sư dân sự tư vấn và được hỗ trợ tốt nhất.

Luật sư điều hành Phan Mạnh Thăng

Thạc Sĩ – Luật Sư Phan Mạnh Thăng thành viên đoàn luật sư Tp.HCM. Founder Công ty luật Long Phan PMT. Chuyên tư vấn giải quyết các vấn đề về đất đai, hợp đồng thương mại ổn thỏa và nhanh nhất. 13 năm kinh nghiệm của mình, Luật sư đã giải quyết thành công nhiều yêu cầu pháp lý.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87