Án phí ly hôn có giá ngạch được tính dựa trên số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể theo yêu cầu của đương sự. Trong một số trường hợp, đương sự sẽ được miễn, giảm hoặc không phải nộp án phí khi ly hôn. Bài viết dưới đây, Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp các quy định liên quan đến án phí ly hôn có giá ngạch và dịch vụ Luật sư tư vấn án phí ly hôn có giá ngạch ở Cần Thơ.
Tư vấn tính án phí ly hôn ở Cần Thơ
Mục Lục
Quy định về mức án phí ly hôn có giá ngạch
Mức án phí ly hôn sơ thẩm
Án phí ly hôn có giá ngạch là án phí đối với tranh chấp hôn nhân trong đó có giải quyết về tài sản trong quan hệ hôn nhân của vợ và chồng. Dựa vào giá trị của tài sản tranh chấp, giá ngạch được quy định cụ thể như sau:
- Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
- Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
- Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000 đồng.
(Cơ sở pháp lý: Điểm 1.3 Khoản 1 điều II Mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án).
>>Xem thêm: Vợ chồng chia tài sản khi ly hôn như thế nào?
Mức án phí ly hôn phúc thẩm
Đối với án phí ly hôn cấp phúc thẩm, pháp luật không quy định về việc phân chia theo giá ngạch hay không có giá ngạch mà áp dụng án phí chung cho tất cả hình thức ly hôn: án phí ly hôn chung là 300.000 đồng
(CSPL: điểm 2.1 khoản 2 điều II Mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).
Ai là người chịu án phí ly hôn sơ thẩm
Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn cấp sơ thẩm được quy định như sau: Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Như vậy, đối với trường hợp ly hôn đơn phương thì người nộp đơn yêu cầu ly hôn đơn phương phải đóng tiền tạm ứng án phí ly hôn. Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc nộp tiền tạm ứng lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng lệ phí theo quy định của pháp luật. Đối với trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người nộp tiền tạm ứng lệ phí thì mỗi người phải nộp một nửa tiền tạm ứng lệ phí.
Nghĩa vụ nộp tiền án phí ly hôn cấp sơ thẩm:
- Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
- Trong vụ án có đương sự được miễn án phí sơ thẩm thì đương sự khác vẫn phải nộp án phí sơ thẩm mà mình phải chịu theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.
- Trường hợp vụ án bị tạm đình chỉ giải quyết thì nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm được quyết định khi vụ án được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Điều này.
Như vậy, nguyên đơn là người phải chịu án phí ly hôn cấp sơ thẩm. Đối với trường hợp vợ chồng thuận tình ly hôn thì mỗi bên chịu một nửa án phí.
(CSPL: khoản 2 Điều 146, khoản 4 khoản 5 khoản 6 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
Theo quy định tại khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.
Theo đó, người khởi kiện sau khi nhận thông báo thu tạm ứng án phí ly hôn sơ thẩm của Tòa án, trong thời hạn 7 ngày phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp lại biên lai cho Toà án để được thụ lý giải quyết.
>>>Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện ly hôn
Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn
Những trường hợp miễn, giảm án phí ly hôn
Khi đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật, vợ/chồng sẽ được miễn, giảm án phí ly hôn trong các trường hợp sau:
Cá nhân sẽ được miễn án phí ly hôn khi thuộc các trường hợp sau:
- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
- Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.
Cá nhân sẽ được giảm án phí ly hôn khi đáp ứng điều kiện sau: Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
(CSPL: khoản 1 và khoản 3 Điều 12, khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14).
Luật sư tư vấn tính án phí ly hôn có giá ngạch ở Cần Thơ
Luật sư tư vấn án phí ly hôn có giá ngạch ở Cần Thơ của Luật Long Phan cung cấp cho khách hàng các nội dung cơ bản sau:
- Luật sư hướng dẫn mức tạm ứng án phí, đối tượng phải chịu án phí khi ly hôn;
- Tư vấn về hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để ly hôn đơn phương;
- Hướng dẫn cách viết đơn khởi kiện ly hôn đơn phương;
- Tư vấn các quy định về thủ tục ly hôn nhanh chóng, thuận tiện;
- Tư vấn giải quyết tranh chấp về phân chia tài sản là tài sản chung, tài sản riêng của vợ, chồng;
- Đại diện khách hàng tham gia tranh tụng tại tòa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi được ủy quyền.
Tuy nhiên, phạm vi tư vấn sẽ phụ thuộc vào thông tin mà khách hàng cung cấp và tình tiết của vụ việc. Chúng tôi đảm bảo phí dịch vụ sẽ luôn tương xứng với dịch vụ mà chúng tôi cung cấp.
Án phí ly hôn có giá ngạch ở Cần Thơ
Tóm lại, việc tính án phí ly hôn có giá ngạch dựa quy định của pháp luật tố tụng dân sự. Tùy số tiền hoặc tài sản mà mức án phí sẽ khác nhau. Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu khách hàng còn thắc mắc về vấn đề này, vui lòng liên hệ Luật Long Phan PMT hoặc gọi đến hotline 1900.63.63.87 để được luật sư tư vấn về ly hôn hỗ trợ tư vấn giải đáp kịp thời.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.