Chế tài trong thương mại

Chế tài trong hoạt động thương mại hiện nay được rất nhiều sự quan tâm của giới đầu tư và kinh doanh thương mại. Vậy chế tài trong HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI là gì? Tại sao phải áp dụng chế tài trong hoạt động thương mại? Các loại chế tài và điều kiện để áp dụng chúng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ làm rõ các vấn đề trên:

Chế tài trong hoạt động thương mại

Chế tài trong hoạt động thương mại

Chế tài trong hoạt động thương mại

Chế tài trong hoạt động thương mại là gì?

  • Chế tài thương mại là chế tài do vi phạm hợp đồng trong thương mại, xác định những hậu quả pháp lýbất lợi của bên có hành vi vi phạm hợp đồng.
  • Hành vi vi phạm hợp đồng trong thương mại thương mại có thể là không thực hiện hợp đồng, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng thương mại hoặc theo quy định của pháp luật.

Tại sao phải áp dụng chế tài trong hoạt động thương mại?

Trong quan hệ thương mại, luôn có yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến việc giao kết, thực hiện hợp đồng. Vì vậy, để hoạt động này diễn ra mà quyền lợi của các bên trong hợp đồng thương mại được đảm bảo, pháp luật đã quy định một loạt các loại chế tài thương mại.

Căn cứ để áp dụng chế tài trong hoạt động thương mại

Theo quy định của pháp luật, các chế tài thương mại được áp dụng khi mà một bên trong quan hệ hợp đồng thương mại thực hiện hành vi vi phạm hợp đồng thương mại. Đó có thể là những hành vi mà pháp luật quy định hoặc những hành vi mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

Các loại chế tài trong hoạt động thương mại

Các hoạt chế tài trong hoạt động thương mại

Các hoạt chế tài trong hoạt động thương mại

Chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng

Buộc thực hiện đúng hợp đồng là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm thực hiện đúng hợp đồng hoặc dùng các biện pháp khác để hợp đồng được thực hiện và bên vi phạm phải chịu chi phí phát sinh.

Căn cứ áp dụng chế tài buộc thực hiện đúng hợp đồng

Áp dụng chế tài buộc thực hiện hợp đồng khi có hành vi vi phạm hợp đồng và hành vi vi phạm đó không thuộc các trường hợp loại trừ trách nhiệm quy định tại điều 294 Luật Thương mại 2005, đó là:

  • Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  • Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
  • Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Chế tài phạt vi phạm

Điều kiện áp dụng

Chế tài phạt vi phạm chỉ có thể được đặt ra nếu như trong hợp đồng có thỏa thuận; Đây là điểm khác biệt của loại chế tài này so với các loại chế tài khác như: buộc bồi thường thiệt hại, buộc thực hiện đúng hợp đồng, tạm ngừng thực hiện hợp đồng, hủy bỏ hợp đồng, …

Ngoài điều kiện phải được xác lập trong thỏa thuận, để có thể áp dụng trên thực tế chế tài này thì bên yêu cầu áp dụng cần chứng minh được các yếu tố sau:

  • Có hành vi vi phạm HĐ;
  • Thiệt hại thực tế;
  • Hành vi vi phạm HĐ là nguyên nhân dẫn đến thiệt hại.

Mức phạt vi phạm HĐ

Khác với phạt vi phạm trong dân sự, luật thương mại khống chế mức phạt tối đa không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm. Các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận về mức phạt vi phạm và phải tuân thể quy định về mức phạt tối đa.

Ngoại lệ với việc kinh doanh dịch vụ giám định.

Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định chịu phạt vi phạm nếu:

  • Trường hợp cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý thì phải trả tiền phạt cho khách hàng. Mức phạt: không vượt quá 10 lần thù lao dịch vụ giám định.
  • Trường hợp cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi cố ý của mình thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho khách hàng trực tiếp yêu cầu giám định.

>> Xem thêm: Quy Trình Giải Quyết Tranh Chấp Thương Mại

Chế tài phạt vi phạm

Chế tài phạt vi phạm

Chế tài buộc bồi thường thiệt hại

Căn cứ phát sinh chế tài bồi thường thiệt hại

Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng khi có các căn cứ sau:

  • Có hành vi vi phạm: Hành vi vi phạm ở đây có thể là hành vi thực hiện không đúng, không đầy đủ như cam kết trong thỏa thuận hoặc trái với quy định của pháp luật;
  • Có thiệt hại thực tế xảy ra: Những thiệt hại phát sinh trên thực tế có thể xác định được, tính bằng tiền;
  • Hành vi vi phạm hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây ra thiệt hại.

Các trường hợp miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại

  • Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  • Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
  • Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng

Căn cứ áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng

  • Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
  • Trong trường hợp này, các hành vi vi phạm đã các bên dự liệu, thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng, để khi xảy ra hành vi vi phạm đó, bên bị vi phạm nghiễm nhiên có thể áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng.
  • Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng – theo Điều 3 Luật thương mại năm 2005.

>>> Xem thêm: Khi nào được quyền tạm ngừng, đình chỉ hợp đồng thương mại

Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng

  • Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Thương mại năm 2005.
  • Về bản chất, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là một loại chế tài trong thương mại, cụ thể: Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng theo quyết định của một bên khi có hành vi vi phạm hợp đồng.

Đình chỉ thực hiện hợp đồng

Căn cứ pháp lý của chế tài này nằm tại Điều 310 Luật Thương mại 2005, theo đó đình chỉ thực hiện hợp đồng là việc một bên chấm dứt thực hiện nghĩa vụ hợp đồng với bên còn lại.

Điều kiện áp dụng

Thứ nhất, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng/đình chỉ thực hiện hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp sau:

  • Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng/đình chỉ thực hiện hợp đồng;
  • Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Thứ hai, khi tiến hành áp dụng chế tài thì bên yêu cầu phải thông báo ngay cho bên còn lại biết về tạm ngừng/đình chỉ thực hiện hợp đồng.

Trong trường hợp không thông báo mà gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên yêu cầu phải bồi thường thiệt hại.

Hậu quả pháp lý

  • Khi một bên nhận được thông báo đình chỉ thực hiện hợp đồng từ bên còn lại thì hợp đồng sẽ bị chấm dứt thực hiện;
  • Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng.

Hủy bỏ hợp đồng

Điều kiện áp dụng

Thứ nhất, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của luật thương mại 2005, chế tài hủy bỏ hợp đồng được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thoả thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng;
  • Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.

Thứ hai, khi tiến hành áp dụng chế tài thì bên yêu cầu phải thông báo ngay cho bên còn lại biết về việc hủy bỏ thực hiện hợp đồng.

Trong trường hợp không thông báo mà gây ra thiệt hại cho bên còn lại thì bên yêu cầu phải bồi thường thiệt hại.

Hậu quả pháp lý của chế tài hủy bỏ hợp đồng

  • Hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết;
  • Các bên không phải tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng, trừ thỏa thuận về các quyền và nghĩa vụ sau khi huỷ bỏ hợp đồng và về giải quyết tranh chấp;
  • Các bên có quyền đòi lại lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng;
  • Nếu các bên đều có nghĩa vụ hoàn trả thì nghĩa vụ của họ phải được thực hiện đồng thời; trường hợp không thể hoàn trả bằng chính lợi ích đã nhận thì bên có nghĩa vụ phải hoàn trả bằng tiền;
  • Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định pháp luật.

Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận

Các trường hợp không áp dụng chế tài trong hoạt động thương mại

Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:

  • Xảy ra trường hợp miễn trách nhiệm mà các bên đã thoả thuận;
  • Xảy ra sự kiện bất khả kháng;
  • Hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia;
  • Hành vi vi phạm của một bên do thực hiện quyết định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền mà các bên không thể biết được vào thời điểm giao kết hợp đồng.

Bên vi phạm hợp đồng sẽ có nghĩa vụ chứng minh trong các trường hợp trên.

Trên đây là bài viết liên quan đến vấn đề chế tài trong hoạt động thương mại. Nếu như quý bạn đọc vẫn còn thắc mắc hay mong muốn TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề trên hoặc cần tìm dịch vụ luật sư hợp đồng để xử lý các vấn đề liên quan thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900636387. Xin cảm ơn.

Scores: 4.9 (38 votes)

Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87