Các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại

Hợp đồng nhượng quyền thương mại được xem là căn cứ xác lập quan trọng trong hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại. Vì vậy các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại là vấn đề được nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm. Hãy cùng tìm hiểu những quy định pháp luật thương mại để nhận biết được các hành vi vi phạm này cũng như những vấn đề khác liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại trong bài viết dưới đây.

Các Hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại

Các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại

Các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại

Các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại được pháp luật quy định và hướng dẫn cụ thể tại Điều 24 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (sđbs bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP). Theo đó, tùy thuộc vào từng hành vi, tính chất và mức độ của chúng mà các hành vi vi phạm có thể bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc quy định của pháp luật về bồi thường thiệt hại. Những hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại bao gồm:

  • Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện quy định;
  • Nhượng quyền thương mại đối với những hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh;
  • Vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại quy định tại Nghị định 35/2006/NĐ-CP;
  • Thông tin trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại có nội dung không trung thực;
  • Vi phạm quy định về đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Vi phạm quy định về thông báo trong hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Không nộp thuế theo quy định của pháp luật mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Không chấp hành các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi tiến hành kiểm tra, thanh tra;
  • Vi phạm các quy định khác của Nghị định 35/2006/NĐ-CP;
  • Hành vi vi phạm gây thiệt đến lợi ích vật chất của tổ chức, cá nhân liên quan.

>>>Xem thêm: Điều kiện cần có khi tiến hành nhượng quyền thương mại

Mức phạt vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại

Theo Điều 75 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, hành vi vi phạm về kinh doanh nhượng quyền thương mại bị xử phạt hành chínhnhư sau:

Phạt tiền từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng

Đối với hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định;

Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi:

  • Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung trong hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại;
  • Ngôn ngữ và những nội dung chủ yếu của hợp đồng không đúng quy định;
  • Cung cấp thông tin không trung thực, không đầy đủ các nội dung bắt buộc trong bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại;
  • Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;
  • Không thực hiện báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc báo cáo không trung thực, không đầy đủ những vấn đề có liên quan đến hoạt động nhượng quyền thương mại theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng

Hành vi nhượng quyền thương mại mà không có hợp đồng theo quy định bị phạt tiền từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng

Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi:

  • Không đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định;
  • Kinh doanh nhượng quyền thương mại khi chưa đủ điều kiện theo quy định;
  • Không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về những thay đổi trong hoạt động nhượng quyền thương mại theo quy định.

Phạt tiền từ 10.000.000 – 30.000.000 đồng

Đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

  • Kinh doanh nhượng quyền thương mại – đối với những hàng hóa bị áp dụng biện pháp khẩn cấp lưu thông có điều kiện hoặc phải có giấy phép nhưng không đảm bảo điều kiện hoặc không có giấy phép theo quy định;
  • Tiếp tục kinh doanh nhượng quyền thương mại khi đã hết thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại.

Phạt tiền từ 30.000.000 – 50.000.000 đồng

Đối với hành vi kinh doanh nhượng quyền thương mại hàng cấm, dịch vụ cấm kinh doanh, hàng hóa lưu thông bị áp dụng biện pháp khẩn cấp cấm lưu thông, tạm ngừng lưu thông.

Hướng giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại

Thương lượng

Thương lượng nên được ưu tiên áp dụng đầu tiên vì không đòi hỏi thủ tục phức tạp, hạn chế tối đa chi phí, ít phương hại đến mối quan hệ kinh doanh giữa các bên. Đồng thời, vì đây là phương thức không hề có sự can thiệp của bất kỳ bên thứ ba nào, do đó sẽ giúp các bên giữ được bí mật kinh doanh.

Hòa giải

Hòa giải thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp.

Hòa giải giúp giải quyết tranh chấp một cách đơn giản, ít tốn kém chi phí và giữ được mối quan hệ giữa các bên nếu hòa giải thành. Tuy nhiên giống như thương lượng, kết quả hòa giải thành không có giá trị thi hành bắt buộc đối với các bên.

Hòa giải giúp giải quyết tranh chấp một cách đơn giản, ít tốn kém chi phí và giữ được mối quan hệ giữa các bên

Hòa giải giúp giải quyết tranh chấp một cách đơn giản, ít tốn kém chi phí và giữ được mối quan hệ giữa các bên

Khởi kiện

Đơn khởi kiện có thể được nộp tại Trọng tài thương mại hoặc Tòa án.

Đối với việc giải quyết tranh chấp tại Trọng tài thương mại, các bên phải có thỏa thuận trọng tài. Phương thức Trọng tài thương mại có thủ tục đơn giản, nhanh chóng hơn thủ tục của Tòa án, các bên tranh chấp có thể tác động đến quá trình trọng tài giúp tranh chấp được giải quyết xác đáng và hợp pháp do việc các bên có thể lựa chọn được các trọng tài viên giỏi, nhiều kinh nghiệm.

Ngược lại, nếu các bên không có thỏa thuận trọng tài, thì các bên có thể nộp đơn khởi kiện tại Tòa án để giải quyết tranh chấp. Ưu điểm lớn nhất là bản án, quyết định của Tòa án có tính cưỡng chế thi hành đối với các bên và thông thường án phí tại Tòa án thấp hơn lệ phí trọng tài. Tuy nhiên, mặt hạn chế chính là thủ tục giải quyết phức tạp, thời gian giải quyết thường kéo dài.

>>>Xem thêm: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền thương mại

Một số lưu ý trong hợp đồng nhượng quyền thương mại

  • Hình thức của hợp đồng:

Điều 285 Luật thương mại 2005 quy định hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập thành văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.

  • Nội dung của hợp đồng:

Căn cứ Điều 11 Nghị định 35/2006/NĐ-CP (sđbs bởi Nghị định 08/2018/NĐ-CP) thì trong trường hợp các bên lựa chọn áp dụng luật Việt Nam thì hợp đồng nhượng quyền thương mại có thể bao gồm các nội dung chủ yếu:

  • Nội dung của quyền thương mại.
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Giá cả, phí nhượng quyền định kỳ và phương thức thanh toán.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
  • Gia hạn, chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
  • Ngôn ngữ của hợp đồng:

Trong trường hợp nhượng quyền từ nước ngoài về Việt Nam hay trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam thì hợp đồng nhượng quyền thương mại phải được lập bằng Tiếng Việt. Riêng với trường hợp nhượng quyền từ Việt Nam ra nước ngoài thì ngôn ngữ của hợp đồng nhượng quyền thương mại sẽ do các bên thỏa thuận.

  • Thời hạn của hợp đồng:

Khoản 1 Điều 13 Nghị định 35/2006/NĐ-CP có quy định thời hạn hợp đồng nhượng quyền thương mại do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên hợp đồng vẫn có thể chấm dứt trước thời hạn thỏa thuận trong các trường hợp được quy định đơn phương chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại.

  • Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:

Điều 14 Nghị định 35/2006/NĐ-CP quy định hợp đồng nhượng quyền thương mại có hiệu lực từ thời điểm giao kếttrừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

>>>Xem thêm: Về trường hợp nào không được quyền góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào công ty

Trên đây là bài viết chi tiết Các hành vi vi phạm hợp đồng nhượng quyền thương mại. Nếu bạn đọc vẫn còn vướng mắc về các vấn đề có liên quan hoặc cần được TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG vui lòng gọi số HOTLINE 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Trần Tiến Lực - Tác giả: Phạm Thị Hồng Hạnh

Phạm Thị Hồng Hạnh – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ doanh nghiệp, sở hữu trí tuệ, hợp đồng và thừa kế. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ. Đạt sự tin tưởng của khách hàng.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87