Hướng dẫn thủ tục xin cấp giấy phép gia công hàng hóa mới nhất

Thủ tục xin cấp giấy phép gia công hàng hóa là bước không thể thiếu trong quá trình khởi nghiệp hoặc mở rộng kinh doanh. Các thủ tục cần thiết và hồ sơ, đơn từ, giấy tờ liên quan để xin cấp phép gia công hàng hóa bao gồm những gì. Hãy cùng Luật Long Phan tìm hiểu vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Thủ tục cấp giấy phép gia công hàng hóa

Thủ tục cấp giấy phép gia công hàng hóa

Khi nào phải xin giấy phép gia công hàng hóa

Đối với hoạt động gia công hàng hóa, không phải hoạt động gia công nào cũng cần xin giấy phép. Pháp luật chỉ yêu cầu thương nhân phải có giấy phép gia công trong một số trường hợp cụ thể.

Tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương:

Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.

Như vậy, chỉ cần xin giấy phép gia công hàng hóa trong trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép.

Thẩm quyền cấp giấy phép gia công hàng hóa

Căn cứ theo khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hàng hóa xuất nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp giấy phép thì mới được ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.

Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép gia công hàng hóa thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương.

Thẩm quyền cấp giấy phép gia công hàng hóa

Thẩm quyền cấp giấy phép gia công hàng hóa

Thủ tục xin cấp giấy phép gia công hàng hóa

Hồ sơ

Hồ sơ cấp giấy phép gia công quy định tại khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP bao gồm:

Văn bản đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa, trong đó, nêu cụ thể các nội dung có trong hợp đồng gia công:

  • Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia công trực tiếp.
  • Tên, số lượng sản phẩm gia công.
  • Giá gia công.
  • Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
  • Danh Mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có) để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
  • Danh Mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê, cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
  • Biện pháp xử lý phế liệu, phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
  • Địa Điểm và thời gian giao hàng.
  • Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi xuất xứ hàng hóa.
  • Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.

Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh (nếu có): 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.

>>>Xem thêm: Cách Xác Định Hàng Hóa Không Đúng Tiêu Chuẩn Trong Hợp Đồng Gia Công

Thủ tục

Bước 1: Thương nhân nộp hồ sơ

Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gia công hàng hóa đến Bộ Công Thương thông qua một trong các hình thức sau:

  • Trực tiếp
  • Qua đường bưu điện
  • Hoặc trực tuyến

Bước 2: Bộ Công Thương kiểm tra hồ sơ

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
  • Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
  • Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả lời Bộ Công Thương.

Bước 3: Bộ Công Thương cấp giấy phép gia công cho thương nhân

Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

CCPL: khoản 4 Điều 38 khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý ngoại thương

Thời gian cấp giấy

Căn cứ theo điểm đ, điểm e, điểm g khoản 4 Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP thì thời gian cấp giấy phép gia công hàng hóa là:

  • Thông thường là 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
  • Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này.
  • Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép cho thương nhân.

Hàng hóa cần xin giấy phép gia công

Hàng hóa cần xin giấy phép gia công

Luật sư tư vấn cấp giấy phép gia công hàng hóa

Quý đọc giả có thể tham khảo một số dịch vụ tư vấn cấp giấy phép gia công hàng hóa dưới đây:

  • Tư vấn các quy định của pháp luật về hợp đồng gia công.
  • Hỗ trợ, hướng dẫn làm các thủ tục về tranh chấp trong hợp đồng gia công.
  • Rà soát hợp đồng đặt in, dịch thuật nếu hợp đồng là tiếng nước ngoài;
  • Soạn thảo hồ sơ xin cấp phép gia công hàng hoá;
  • Đại diện nộp Hồ sơ xin giấy phép gia công xuất bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in ở địa phương cho khách hàng
  • Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Bộ công thương, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng.

Tóm lại, quy trình xin cấp giấy phép gia công hàng hóa có thể phức tạp. Nhưng để đảm bảo tuân thủ các quy định mới nhất sẽ giúp cho hoạt động sản xuất và kinh doanh của bạn được thực hiện hợp pháp và hiệu quả thì sự hỗ trợ từ luật sư là điều cần thiết. Nếu quý đọc giả có thắc mắc cần được giải đáp, vui lòng liên hệ hotline 1900.63.63.87 để được tư vấn, hỗ trợ.

Chuyên viên pháp lý Tham vấn Luật sư: Nguyễn Trần Phương - Tác giả: Trần Hường

Trần Hường – Chuyên Viên Pháp Lý tại Công ty Luật Long Phan PMT. Tư vấn đa lĩnh vực từ dân sự, thừa kế, hôn nhân gia đình và pháp luật lao động. Nhiệt huyết với khách hàng, luôn tận tâm để giải quyết các vấn đề mà khách hàng gặp phải. Đại diện làm việc với các cơ quan chức năng, cơ quan có thẩm quyền để bảo vệ lợi ích hợp pháp của thân chủ.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

o

  Miễn Phí: 1900.63.63.87