Dịch vụ soạn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ chuẩn mẫu

Dịch vụ soạn đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ được Luật sư có chuyên môn soạn thảo đơn khởi kiện cho các cá nhân, tổ chức thực hiện việc khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ. Đơn khởi kiện phải trình bày nội dung rõ ràng đảm bảo được các nội dung chính cần phải có theo quy định pháp luật. Luật Long Phan PMT sẽ hướng dẫn quý khách hàng soạn thảo đơn khởi kiện qua bài viết dưới đây.

Quy trình soạn thảo đơn khởi kiệnQuy trình soạn thảo đơn khởi kiện

Các loại tranh chấp hợp đồng dịch vụ thường gặp

Hiện nay, các hoạt động dịch vụ ngày càng phổ biến, đa dạng, yêu cầu về chất lượng dịch vụ ngày càng cao dễ tạo ra xung đột lợi ích giữa các bên tham gia hợp đồng. Vì vậy, những tranh chấp liên quan đến hợp đồng dịch vụ là điều khó tránh khỏi. Có thể kể tên đến các tranh chấp sau đây:

  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ do bên sử dụng dịch vụ chậm hoặc không thanh toán
  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ do bên dịch vụ không đảm bảo được dịch vụ giống như đã cam kết
  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ phát sinh khi có sự vi phạm nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng
  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ do một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình
  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ do một bên vi phạm nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
  • Tranh chấp hợp đồng dịch vụ do một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng dịch vụ,…

Ngoài các tranh chấp đã được liệt kê ở trên thì còn có rất nhiều tranh chấp hợp đồng dịch vụ khác.

>>>Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng dịch vụ

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ

Khi xảy ra tranh chấp hợp đồng dịch vụ thì các bên thường tìm đến phương thức giải quyết tranh chấp khác nhau để giải tỏa xung đột, mâu thuẫn để tạo lập sự cân bằng của các bên có thể chấp nhận được, chúng ta có thể áp dụng các phương thức giải quyết khác nhau như:

  • Phương thức giải quyết thông qua thương lượng: Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất động phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bất kì bên thứ ba nào. Về bản chất để ngồi lại với nhau cùng thương lượng thì điều kiện tiên quyết là các bên đều có thiện chí thương lượng với nhau, có thể điều chỉnh lợi ích để phù hợp với mong muốn của các bên.
  • Phương thức giải quyết bằng Hòa giải tại Trung tâm hòa giải (hòa giải thương mại) Điều 6 Nghị định 22/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017). Hòa giải thương mại là là phương thức giải quyết tranh chấp thương mại do các bên thỏa thuận và được hòa giải viên thương mại làm trung gian hòa giải hỗ trợ giải quyết tranh chấp. Ngoài hai bên tranh chấp tham gia, trong hòa giải thương mại còn có bên thứ ba là hòa giải viên – là cầu nối, trung gian giúp các bên giải quyết những khúc mắc trong tranh chấp.
  • Phương thức giải quyết bằng Trọng tài thương mại (Khoản 1 Điều 5 Luật Trọng tài thương mại 2010). Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận và được tiến hành theo quy định của pháp luật về trọng tài thương mại. Tại trọng tài Việt Nam sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Khi giải quyết bằng phương thức Trọng tài thương mại, do theo nguyên tắc các bên được tự thỏa thuận nên hương thức trọng tài rất phù hợp cho doanh nghiệp về thời gian, chi phí và sự thoải mái. Doanh nghiệp được thỏa thuận về thời gian, địa điểm, trọng tài viên phù hợp, ngôn ngữ, luật giải quyết tranh chấp…Không những vậy, khi giải quyết bằng phương thức Trọng tài thì có tính thi hành cao do quá trình giải quyết tranh chấp trọng tài có một cấp xét xử

  • Phương thức giải quyết bằng Tòa án (Điều 4, Điều 68 Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015). Giải quyết tranh chấp bằng tòa án được coi là có thủ tục chặt chẽ, mang tính quyền lực nhà nước, có giá trị thi hành cao.

Phương thức giải quyết tại Tòa án là phương thức giải quyết tranh chấp tại cơ quan xét xử nhân danh quyền lực nhà nước được Tòa án thực hiện theo một trình tự, thủ tục nghiêm ngặt, chặt chẽ.

Do đó, khi giải quyết bằng phương thức này, các bên sẽ bắt buộc phải thực hiện theo phán quyết của Tòa án, quyền và nghĩa vụ của các bên được đảm bảo thực hiện.

Như vậy, tùy từng trường hợp và sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng trước đó mà các bên có thể lựa chọn một trong các phương thức giải quyết tranh chấp trên. Tuy nhiên việc lựa chọn cũng phải đi đôi với việc có đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện thủ tục đó hay không.

Ví dụ nếu như các bên không thỏa thuận trọng tài thì sẽ không được nộp đơn khởi kiện tại Trọng tài Thương mại để yêu cầu giải quyết. Thỏa thuận trọng tài có thể được lập trước hoặc sau khi xảy ra tranh chấp. Như vậy, điều kiện để giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài là phải có thỏa thuận trọng tài

Ngoài ra, để tiến hành một trong các thủ tục trên nhằm giải quyết tranh chấp còn xét đến yếu tố thiện chí giữa các bên, đây cũng là một trong những yêu cầu tiên quyết để lựa chọn phương thức.

Hòa giải thông qua con đường đàm phánHòa giải thông qua con đường đàm phán

Trình tự, thủ tục khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ tại Tòa án

Hồ sơ và Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ

Căn cứ theo quy định tại khoản 4, khoản 5, Điều 189, Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) 2015 thì hồ sơ khởi kiện bao gồm:

Thứ nhất, đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ- Mẫu số 23-DS, ban hành kèm nghị quyết 01/2027/NQ-HĐTP ban hành ngày 13/01/2017

Thứ hai, kèm theo đơn khởi kiện phải có các tài liệu chứng cứ kèm theo đơn quy định tại Khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 bao gồm:

  • Hợp đồng dịch vụ hoặc văn bản, tài liệu có giá trị như hợp đồng dịch vụ
  • Biên bản bổ sung, phụ lục, phụ kiện hợp đồng (nếu có).
  • Tài liệu về bảo đảm thực hiện hợp đồng như: cầm cố, thế chấp, tài sản (nếu có).
  • Tài liệu về việc thực hiện hợp đồng như giao nhận hàng, các biên bản nghiệm thu, các chứng từ thanh toán, biên bản thanh lý hợp đồng, các biên bản làm việc về công nợ tồn đọng;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của người khởi kiện, của các đương sự và người có liên quan khác như: giấy phép, quyết định thành lập doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; điều lệ hoạt động, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện doanh nghiệp.
  • Các tài liệu giao dịch khác

Như đã đề cập ở trên thì mẫu đơn khởi kiện đã được quy định chi tiết tại Nghị quyết 01/2017/NQ – HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017. Đồng thời, tại khoản 4, Điều 189, BLTTDS 2015 thì đơn khởi kiện phải đảm bảo được các nội dung chính như sau:

  • Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
  • Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp các bên thỏa thuận địa chỉ để Tòa án liên hệ thì ghi rõ địa chỉ đó;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền và lợi ích được bảo vệ là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có);
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người bị kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người bị kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có). Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;
  • Tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
  • Trường hợp không rõ nơi cư trú, làm việc hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm; những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với người bị kiện, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
  • Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có);
  • Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện.

>>>Xem thêm: Mẫu đơn khởi kiện dân sự

Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ tại Tòa án

Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện được quy định cụ thể tại Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) 2015, cụ thể như sau:

Bước 1: Người nộp đơn nộp đơn khởi kiện đến Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết theo quy định tại Điều 190 BLTTDS 2015. Người nộp đơn có thể nộp đơn thông qua 03 phương thức là:

  • Nộp đơn trực tiếp tại Tòa án
  • Nộp đơn thông qua dịch vụ bưu chính
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Ngày khởi kiện là ngày đương sự nộp đơn khởi kiện tại Tòa án hoặc ngày được ghi trên dấu của tổ chức dịch vụ bưu chính nơi gửi.

Trường hợp không xác định được ngày, tháng, năm theo dấu bưu chính nơi gửi thì ngày khởi kiện là ngày đương sự gửi đơn tại tổ chức dịch vụ bưu chính. Đương sự phải chứng minh ngày mình gửi đơn tại tổ chức dịch vụ bưu chính; trường hợp đương sự không chứng minh được thì ngày khởi kiện là ngày Tòa án nhận được đơn khởi kiện do tổ chức dịch vụ bưu chính chuyển đến.

Trường hợp người khởi kiện gửi đơn khởi kiện bằng phương thức gửi trực tuyến thì ngày khởi kiện là ngày gửi đơn.

Thứ tư, trường hợp chuyển vụ án cho Tòa án khác theo quy định tại Điều 41 BLTTDS 2015 thì ngày khởi kiện là ngày gửi đơn khởi kiện đến Tòa án đã thụ lý nhưng không đúng thẩm quyền và được xác định theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 190 BLTTDS 2015.

Bước 2: Nhận và xử lý đơn khởi kiện được quy định tại Điều 191 BLTTDS 2015.

Thứ nhất, tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.

Thứ hai, khi nhận đơn khởi kiện nộp trực tiếp, Tòa án có trách nhiệm cấp ngay giấy xác nhận đã nhận đơn cho người khởi kiện. Đối với trường hợp nhận đơn qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Tòa án phải gửi thông báo nhận đơn cho người khởi kiện.

Thứ ba, trong thời hạn xem xét đơn khởi kiện, Thẩm phán được phân công có quyền quyết định:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
  • Thụ lý vụ án
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết
  • Trả lại đơn khởi kiện

Bước 3: Thụ lý và thông báo về việc thụ lý vụ án

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho các đương sự, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc thụ lý vụ án.

Trên đây là thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện theo quy định mới nhất hiện nay. Như vậy, hiện nay, thủ tục, trình tự giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ tại Tòa án sẽ được điều chỉnh bởi Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Quy trình nộp đơn khởi kiện theo quy định của pháp luậtQuy trình nộp đơn khởi kiện theo quy định của pháp luật

Luật sư  soạn thảo đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ

Luật Long Phan PMT đã phần nào cung cấp các thông tin cần thiết về các nội dung trong đơn khởi kiện cho quý khách hàng, ngoài việc soạn thảo đơn đúng chuẩn chúng tôi còn có các dịch vụ khác như:

  • Tư vấn cơ sở pháp lý giải quyết tranh chấp hợp đồng, đề xuất hướng giải quyết vụ việc để đảm bảo quyền lợi cho Khách hàng
  • Hướng dẫn và tư vấn cho Khách hàng trình tự thủ tục khởi kiện tại Tòa án
  • Soạn đơn khởi kiện và thay mặt khách hàng liên hệ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết
  • Tiến hành thu thập chứng cứ, tài liệu, kiểm tra đánh giá chứng cứ, tài liệu để trình trước Tòa thay cho Khách hàng
  • Đại diện theo ủy quyền hoặc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng tại Tòa án
  • Tham gia tố tụng với tư cách là luật sư đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho thân chủ tại Tòa án trong các vụ việc liên quan đến giải quyết tranh chấp hợp đồng

Chúng tôi đã cung cấp cho quý khách hàng các thông tin, quy trình, thủ tục, hồ sơ cần thiết về khởi kiện tranh chấp hợp đồng dịch vụ. Nếu còn bất cứ vướng mắc gì trong quá trình giải quyết tranh chấp hoặc cần được luật sư tư vấn luật hợp đồng, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật Long Phan PMT hoặc thông qua số Hotline 1900636387 của chúng tôi để được tư vấn một cách nhanh chóng và kịp thời.

Luật Long Phan PMT

Công Ty Long Phan PMT hướng đến trở thành một CÔNG TY LUẬT uy tín hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực TƯ VẤN PHÁP LUẬT, cung cấp DỊCH VỤ LUẬT SƯ pháp lý. Luật Long Phan PMT hoạt động với phương châm ☞ "lấy chữ tín lên hàng đầu", "xem khách hàng như người thân", làm việc nhanh chóng, hiệu quả. Điều hành bởi Thạc sĩ – Luật sư Phan Mạnh Thăng nỗ lực không ngừng để trở thành một địa chỉ đáng tin cậy của mọi cá nhân, tổ chức.

Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

  Miễn Phí: 1900.63.63.87