Hợp đồng tặng cho tài sản là văn bản chuyển giao tài sản giữa người tặng cho và người nhận tặng cho. Hợp đồng này là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao tài sản của mình và chuyển quyền sở hữu cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận. Sau đây, Long Phan PMT xin cung cấp thông tin đến quý khách hàng về các vấn đề liên quan đến nội dung này như sau.
Tặng cho tài sản có điều kiện
Mục Lục
Quy định về hợp đồng tặng cho tài sản
Tặng cho động sản
Theo quy định Điều 458 Bộ luật Dân sự năm (BLDS) 2015 có quy định về tặng cho động sản như sau:
- Hợp đồng tặng cho động sản có hiệu lực kể từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.
Như vậy, hợp động tặng cho động sản có hiệu lực từ thời điểm bên được tặng cho nhận tài sản, còn đối với động sản mà luật có quy định đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng này có hiệu lực từ thời điểm đăng ký.
>>>Xem thêm: Hướng dẫn giải quyết tranh chấp đất đai
Tặng cho bất động sản
Tại khoản 1 Điều 459 BLDS 2015 về việc tặng cho bất động sản quy định như sau:
Tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật.
Như vậy, hợp đồng tặng cho bất động sản phải được công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu hợp đồng tặng cho không đúng với hình thức đã được quy định theo quy định trên thì có thể bị coi là một hợp đồng vô hiệu.
>>>Xem thêm: Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất có điều kiện
Điều kiện có hiệu lực đối với hợp đồng tặng cho
Theo quy định tại Điều 117 BLDS 2015, điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định như sau:
- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
- Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.
Ngoài ra theo Điều 459 BLDS 2015 quy định tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Hình thức của hợp đồng tặng cho tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản có cần công chứng, chứng thực
Theo quy định tại Điều 459 BLDS 2015 quy định tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Thêm vào đó tại Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Như vậy có nghĩa, việc tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng hoặc chứng thực.
>>>Xem thêm: Hợp đồng tặng cho cổ phần có bắt buộc phải công chứng?
Mẫu hợp đồng tặng cho là tài sản
Hợp đồng tặng cho tài sản bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
- Thông tin bên tặng cho và bên nhận nhận tặng cho (Họ và tên, Ngày sinh, CCCD/CMND, hộ khẩu thường trú
- Đối tượng hợp đồng: ghi rõ tên đối tượng tặng cho (địa chỉ, diện tích, mục đích, kích thước, màu sắc, mục đích sử dụng,..)
- Thời điểm, địa điểm và phương thức giao nhận
- Giao và chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho
- Trách nhiệm đóng các khoản phí và lệ phí
- Cam đoan của các bên
- Phương thức giải quyết tranh chấp
- Các thỏa thuận khác
Mẫu hợp đồng tặng cho tài sản
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN
Số: … /2023/HĐTCTS
Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2018, tại …, chúng tôi gồm có:
Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên cá nhân/tổ chức: …
Địa chỉ liên hệ/ địa chỉ trụ sở: …
CCCD số/Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
- Tài sản tặng cho của bên A:
Tên tài sản: …
Chủng loại tài sản: …
Số lượng tài sản: …
Chất lượng tài sản: …
- Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).
- Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).
Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho
- Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …
- Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí
Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Chi phí khác
Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 5. Cam đoan của các bên
- Bên A cam đoan:
Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;
Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.
- Bên B cam đoan:
Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);
Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.
Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Các thoả thuận khác
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên) … | BÊN A (Chữ ký, họ tên)
… |
Mẫu hợp đồng tặng cho bất động sản
Dịch vụ soạn thảo hợp động tặng cho tài sản
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn nội dung, hình thức hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn soạn thảo hợp đồng tặng cho tài sản;
- Tư vấn điều kiện tặng cho tài sản;
- Tư vấn thời hiệu có hiệu lực của hợp đồng tặng cho;
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng tặng cho.
Các thông tin cần thiết về quy định của pháp luật về hợp đồng tặng cho tài sản như điều kiện có hiệu lực của hợp đồng tặng cho tài sản, các nội dung chính phải có trong hợp đồng tặng cho tài sản đã được chúng tôi hướng dẫn chi tiết ở nội dung trên. Chúng tôi luôn luôn sẵn sàng mang đến cho Quý khách hàng sự phục vụ tận tâm nhất. Vì vậy nếu còn thắc mắc về vấn đề gì thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số Hotline 1900.63.63.87 hoặc liên hệ trực tiếp với Luật Long Phan PMT của chúng tôi để được tư vấn một cách nhanh chóng và kịp thời.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.