Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là lựa chọn hữu hiệu giúp các doanh nghiệp có nhu cầu chuyển đổi loại hình thực hiện việc chuyển đổi đáp ứng điều kiện luật định. Việc xác định loại hình, thủ tục, quy trình chuyển đổi loại hình được các tổ chức cung cấp dịch vụ này đảm bảo thực hiện chính xác, nhanh chóng. Nhằm hỗ trợ quý bạn đọc nắm bắt thông tin về dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, Luật Long Phan PMT thực hiện bài viết dưới đây.
Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Mục Lục
Các trường chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Theo quy định Luật Doanh nghiệp 2020 thì có các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sau:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển đổi thành Công ty cổ phần;
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên chuyển đổi thành Công ty cổ phần;
- Công ty cổ phần chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Công ty cổ phần chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty cổ phần;
- Doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi thành Công ty hợp danh;
Cơ sở pháp lý: Khoản 3 Điều 52, khoản 2 Điều 87, Điều 202, 203, 204 và Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020.
Thẩm quyền giải quyết thay đổi loại hình doanh nghiệp
Căn cứ các quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phải được đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 01/2020/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp thì Cơ quan đăng ký kinh doanh là Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
Theo đó, đối với việc đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sẽ thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Thủ tục, quy trình chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Hồ sơ chuẩn bị
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ cần chuyển bị được quy định như sau:
Một là, Trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại các Điều 22, 23 và 24 Nghị định trên, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22, điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn;
- Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó;
- Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Hai là, trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 Nghị định trên, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác và giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới trong trường hợp huy động vốn góp của thành viên mới;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Ba là, trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật; Hợp đồng sáp nhập, hợp đồng hợp nhất trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất công ty;
- Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.
Bốn là, trường hợp chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại, hồ sơ đăng ký chuyển đổi bao gồm các giấy tờ quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định này, trong đó không bao gồm Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại điểm c khoản 4 Điều 23 và điểm c khoản 3 Điều 24 Nghị định này. Kèm theo hồ sơ phải có các giấy tờ sau đây:
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;
- Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;
- Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư
>>Xem thêm: Dịch vụ luật sư thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp theo thủ tục mới nhất
Quy trình thực hiện
Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Căn cứ quy định pháp luật thì việc chuyển đổi cần thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định loại hình doanh nghiệp muốn chuyển đổi;
- Bước 2: Tiến hành họp để đưa ra quyết định, nghị quyết chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: Họp Hội đồng thành viên đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn; Họp Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty cổ phần; Chủ doanh nghiệp tư nhân quyết định việc chuyển đổi loại hình của doanh nghiệp.
- Bước 3: Chuẩn bị các hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Bước 4: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Hình thức nộp hồ sơ có thể được thực hiện: Nộp trực tiếp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
>>Xem thêm: Những lưu ý khi làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Dịch vụ tư vấn và thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Cần Thơ
Tư vấn chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Tư vấn ưu điểm, nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp để xác định loại hình doanh nghiệp chuyển đổi;
- Tư vấn và hướng dẫn quy trình thực hiện việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Soạn thảo hồ sơ liên quan đến đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp thực hiện các vấn đề pháp lý liên quan đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
- Đại diện theo ủy quyền làm việc với cơ quan có thẩm quyền.
Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là hình thức pháp lý được nhiều doanh nghiệp thực hiện khi nhận thấy loại hình doanh nghiệp hiện tại không đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp. Quý khách có nhu cầu tư vấn, hỗ trợ liên quan vấn đề này hãy liên hệ luật sư doanh nghiệp qua hotline 1900.63.63.87 để được hỗ trợ miễn phí.
Lưu ý: Nội dung bài viết công khai tại website của Luật Long Phan PMT chỉ mang tính chất tham khảo về việc áp dụng quy định pháp luật. Tùy từng thời điểm, đối tượng và sự sửa đổi, bổ sung, thay thế của chính sách pháp luật, văn bản pháp lý mà nội dung tư vấn có thể sẽ không còn phù hợp với tình huống Quý khách đang gặp phải hoặc cần tham khảo ý kiến pháp lý. Trường hợp Quý khách cần ý kiến pháp lý cụ thể, chuyên sâu theo từng hồ sơ, vụ việc, vui lòng liên hệ với Chúng tôi qua các phương thức bên dưới. Với sự nhiệt tình và tận tâm, Chúng tôi tin rằng Luật Long Phan PMT sẽ là nơi hỗ trợ pháp lý đáng tin cậy của Quý khách hàng.